Nội dung chính
- 1 Khuôn đúc mẫu bê tông – Cấu tạo, tiêu chuẩn và ứng dụng thực tế
- 1.1 1. Khuôn đúc mẫu bê tông là gì?
- 1.2 2. Phân loại khuôn đúc mẫu bê tông phổ biến
- 1.3 3. Tiêu chuẩn kỹ thuật của khuôn đúc mẫu bê tông
- 1.4 4. Cấu tạo khuôn đúc mẫu bê tông
- 1.5 5. Ứng dụng của khuôn đúc mẫu bê tông trong xây dựng
- 1.6 6. So sánh ưu điểm của các loại khuôn đúc mẫu bê tông
- 1.7 7. Quy trình dùng khuôn đúng chuẩn
- 1.8 8. Mua khuôn đúc mẫu bê tông ở đâu uy tín?
- 1.9 10. Danh mục sản phẩm liên quan:
- 1.10 FAQ:
Khuôn đúc mẫu bê tông – Cấu tạo, tiêu chuẩn và ứng dụng thực tế
Trong quá trình kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, khuôn đúc mẫu bê tông là thiết bị không thể thiếu. Đây là công cụ giúp tạo ra các mẫu bê tông tiêu chuẩn để đo cường độ nén, độ bền và tính đồng nhất của vật liệu.
Tại Việt Nam, việc sử dụng khuôn đúc mẫu tuân theo các tiêu chuẩn TCVN 3118:1993 và ASTM C39/C470 nhằm đảm bảo độ chính xác của kết quả thí nghiệm.
Công ty TNHH Minh Quân MQB – đơn vị chuyên sản xuất và cung cấp thiết bị bê tông, khuôn mẫu thí nghiệm tại khu vực phía Nam.
MQB mang đến các dòng khuôn đúc mẫu bê tông đa dạng về kích thước và chất liệu, đáp ứng mọi nhu cầu của các phòng thí nghiệm và công trình xây dựng hiện nay.
1. Khuôn đúc mẫu bê tông là gì?
Khuôn đúc mẫu bê tông là thiết bị dùng để đúc các mẫu thử bê tông hoặc vữa xi măng trước khi đem đi kiểm tra cường độ nén.
Khuôn được chế tạo theo kích thước và tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN hoặc ASTM, giúp tạo ra mẫu có hình dạng và thể tích chính xác, đảm bảo độ đồng nhất cho các phép thử.
2. Phân loại khuôn đúc mẫu bê tông phổ biến
Khuôn hiện nay được phân loại theo chất liệu và hình dạng:
Loại khuôn | Vật liệu | Kích thước tiêu chuẩn | Ứng dụng chính |
Khuôn gang | Gang xám hoặc gang cầu | 150×150×150 mm / 150×300 mm | Mẫu nén bê tông nặng, độ bền cao |
Khuôn thép | Thép CT3, thép hợp kim | 100×200 mm / 150×300 mm | Phòng thí nghiệm, trung tâm kiểm định |
Khuôn nhựa | Nhựa ABS hoặc composite | 150×150×150 mm | Vữa xi măng, bê tông nhẹ |
Khuôn vữa xi măng | Thép hoặc nhựa | 70.7×70.7×70.7 mm / 100×100×100 mm | Mẫu kiểm định xi măng – vữa xây |
Các loại khuôn này đều có độ sai lệch kích thước nhỏ hơn ±0,2 mm, đảm bảo độ chính xác cao khi đo lường.
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật của khuôn đúc mẫu bê tông
Theo TCVN 3118:1993 và ASTM C39/C470, khuôn đúc mẫu bê tông phải đáp ứng:
- Sai lệch kích thước ≤ ±0.2 mm
- Bề mặt trong phẳng, không bám dính
- Mặt ghép kín khít, không rò vữa
- Độ cứng đạt yêu cầu để chịu rung, nén trong quá trình đúc
- Khả năng tháo lắp nhanh, dễ vệ sinh
Kích thước phổ biến:
Hình dạng | Kích thước (mm) | Tiêu chuẩn tương ứng |
Lập phương | 150×150×150 | TCVN 3118 – ASTM C109 |
Trụ tròn | Ø150×300 / Ø100×200 | ASTM C39 / C470 |
Lập phương nhỏ (vữa) | 70.7×70.7×70.7 | TCVN 3105:2020 |
4. Cấu tạo khuôn đúc mẫu bê tông
Một bộ khuôn đầy đủ bao gồm:
- Thân khuôn: 2 nửa hoặc 4 tấm ghép, được gia công chính xác.
- Đáy khuôn: phẳng, kín khít, có chốt định vị.
- Bulong – tai khóa: cố định chắc chắn, đảm bảo không rò vữa khi đổ bê tông.
- Tay cầm & bản lề: hỗ trợ thao tác lắp ráp, tháo khuôn dễ dàng.
Tùy vật liệu (gang – thép – nhựa), MQB sẽ điều chỉnh độ dày thành khuôn và cơ cấu khóa để phù hợp từng ứng dụng.
5. Ứng dụng của khuôn đúc mẫu bê tông trong xây dựng
Khuôn được dùng rộng rãi trong:
- Thí nghiệm cường độ nén bê tông tại phòng thí nghiệm VLXD.
- Kiểm tra chất lượng bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn.
- Thí nghiệm độ sụt, kiểm định vật liệu đầu vào công trình.
- Đúc mẫu xi măng, vữa xây, gạch không nung.
6. So sánh ưu điểm của các loại khuôn đúc mẫu bê tông
Tiêu chí |
Khuôn gang | Khuôn thép | Khuôn nhựa |
Độ bền |
★★★★★ | ★★★★★ |
★★★ |
Trọng lượng |
Nặng | Trung bình |
Nhẹ |
Độ kín khít |
Rất cao | Cao |
Trung bình |
Giá thành |
Cao |
Trung bình |
Thấp |
Ứng dụng |
Phòng thí nghiệm, công trình lớn | Kiểm định chuyên sâu | Mẫu vữa, bê tông nhẹ |
7. Quy trình dùng khuôn đúng chuẩn
Bước 1 – Chuẩn bị khuôn:
Làm sạch – kiểm kín bằng nước – quét lớp chống dính mỏng – đặt trên mặt phẳng tuyệt đối.
Bước 2 – Đổ & đầm:
Chia 2–3 lớp (tuỳ tiêu chuẩn); đầm đều (que Ø10–16 hoặc bàn rung), tránh bọt khí, không chọc chạm đáy.
Bước 3 – Cán phẳng & ký hiệu:
Gạt phẳng mặt mẫu – ghi mã, thời gian đúc.
Bước 4 – Dưỡng & tháo:
Giữ mẫu trong khuôn ≈24h (theo tiêu chuẩn), tháo nhẹ tay, không gõ búa sắt. Chuyển bể nước vôi bão hoà đến tuổi thử.
Checklist chống sai số
- Mặt bàn phẳng, không rung.
- Dầu chống dính không dùng dầu máy (ảnh hưởng bề mặt).
- Siết bulong cân lực – không cong mép.
- Thay bulong/gioăng khi mòn.
8. Mua khuôn đúc mẫu bê tông ở đâu uy tín?
MQB – Nhà sản xuất và cung cấp khuôn đúc mẫu bê tông hàng đầu tại Việt Nam.
- Gia công theo tiêu chuẩn TCVN & ASTM.
- Độ chính xác cao, vật liệu bền.
- Hỗ trợ kỹ thuật, giao hàng toàn quốc.
- Chính sách bảo hành và chiết khấu cho khách hàng sỉ.
Các sản phẩm nổi bật:
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng gang, thép, nhựa.
- Khuôn vữa xi măng 70.7mm – 100mm.
- Khuôn trụ Ø150×300 mm, Ø100×200 mm.
Liên hệ ngay MQB để được tư vấn và nhận báo giá tốt nhất!
- HOTLINE: 0906 39 18 63 – Zalo
- 02862 789 955 – Máy bàn
- 0906 86 26 96 – Tư vấn kỹ thuật
betongmqb.com | vlxdminhquan.com
minhquanmqb2015@gmail.com
Khuôn đúc mẫu bê tông đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo độ chính xác và chất lượng của thí nghiệm kiểm định bê tông.
Với hơn 10 năm kinh nghiệm, Công ty TNHH Minh Quân MQB tự hào là đơn vị cung cấp thiết bị bê tông và khuôn mẫu tiêu chuẩn hàng đầu khu vực phía Nam.
10. Danh mục sản phẩm liên quan:
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép
- Khuôn đúc mẫu vữa xi măng
- Cống hộp bê tông
- Hố ga bê tông đúc sẵn
- Tấm đan bê tông
- Bó vỉa bê tông đúc sẵn
FAQ:
- Khuôn đúc mẫu bê tông có bao nhiêu loại?
- Kích thước tiêu chuẩn của khuôn đúc mẫu bê tông là gì?
- Nên chọn khuôn bằng nhựa hay thép cho phòng thí nghiệm?
- MQB có nhận gia công khuôn theo yêu cầu không?