Nội dung chính
- 1 HÀM LƯỢNG BỌT KHÍ CHO PHÉP TRONG BÊ TÔNG – ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ BỀN VÀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
- 1.1 1. Khái niệm “hàm lượng bọt khí cho phép trong bê tông”
- 1.2 2. Hàm lượng bọt khí cho phép trong bê tông theo tiêu chuẩn
- 1.3 3. Ảnh hưởng của bọt khí đến độ bền và chất lượng công trình
- 1.4 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng bọt khí
- 1.5 5. Cách kiểm soát hàm lượng bọt khí trong bê tông
- 1.6 6. Tầm quan trọng của việc kiểm soát bọt khí trong chất lượng công trình
- 1.7 7. Lợi ích khi sử dụng thiết bị đo bọt khí MQB
- 1.8 Danh mục sản phẩm liên quan
- 1.9 FAQ:
HÀM LƯỢNG BỌT KHÍ CHO PHÉP TRONG BÊ TÔNG – ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ BỀN VÀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Bê tông là vật liệu chịu nén phổ biến nhất trong xây dựng hiện đại, nhưng chất lượng bê tông không chỉ phụ thuộc vào mác xi măng hay cốt liệu, mà còn chịu ảnh hưởng lớn từ bọt khí sinh ra trong quá trình trộn và thi công.
]
Bọt khí là những bong bóng không khí nhỏ bị giữ lại trong hỗn hợp bê tông tươi. Chúng có thể hình thành tự nhiên do thao tác trộn hoặc do sử dụng phụ gia tạo khí.
Nếu được kiểm soát hợp lý, bọt khí mang lại nhiều lợi ích. Nhưng nếu vượt quá giới hạn cho phép, nó sẽ làm giảm đáng kể cường độ và tuổi thọ bê tông.
1. Khái niệm “hàm lượng bọt khí cho phép trong bê tông”
Hàm lượng bọt khí cho phép trong bê tông là tỷ lệ phần trăm thể tích khí có trong tổng thể tích của bê tông tươi.
Giá trị này được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 3111:2022 và ASTM C231, nhằm đảm bảo bê tông có độ đặc, cường độ và khả năng chống thấm tối ưu.
Công thức xác định hàm lượng bọt khí (A):
A = Vk / Vt × 100
Trong đó:
- A: Hàm lượng bọt khí (%).
- Vₖ: Thể tích khí có trong hỗn hợp bê tông.
- Vₜ: Thể tích tổng của hỗn hợp bê tông.
Khi giá trị A vượt mức cho phép, bê tông sẽ giảm khả năng chịu lực, tạo ra các lỗ rỗng li ti, ảnh hưởng đến tính thấm nước và độ bền lâu dài của công trình.
2. Hàm lượng bọt khí cho phép trong bê tông theo tiêu chuẩn
Dưới đây là bảng giá trị bọt khí khuyến nghị cho từng loại bê tông phổ biến (theo TCVN 3111:2022 và kinh nghiệm thực tế):
| Loại bê tông | Hàm lượng bọt khí cho phép (%) | Đặc điểm ứng dụng |
| Bê tông nặng thông thường | 1 – 2 | Dùng cho công trình dân dụng, hạ tầng cơ bản. |
| Bê tông có phụ gia khí | 3 – 4 | Dễ thi công, tăng khả năng chống nứt, giảm co ngót. |
| Bê tông chịu băng giá, chống thấm cao | 4 – 6 | Sử dụng ở vùng lạnh, công trình thủy lợi, cầu cảng. |
| Bê tông cường độ cao (≥ M60) | ≤ 2 | Cần kiểm soát nghiêm ngặt lượng khí để đảm bảo cường độ nén. |
| Bê tông nhẹ, bê tông khí chưng áp (AAC) | 10 – 20 | Có cấu trúc rỗng đặc thù, tính năng cách nhiệt. |
Lưu ý: Mức “cho phép” trên được áp dụng cho bê tông tươi. Sau khi đông cứng, thể tích bọt khí có thể giảm từ 10–20% do quá trình nén và thoát khí tự nhiên.
3. Ảnh hưởng của bọt khí đến độ bền và chất lượng công trình
3.1. Tác động tích cực (bọt khí trong giới hạn cho phép)
- ✅ Tăng tính công tác: hỗn hợp bê tông dẻo hơn, dễ trộn và đổ khuôn.
- ✅ Giảm co ngót nhựa: hạn chế nứt bề mặt trong giai đoạn đầu đông kết.
- ✅ Tăng khả năng kháng băng giá: nhờ các lỗ khí phân bố đều giúp giảm ứng suất khi đóng băng nước trong bê tông.
- ✅ Giảm trọng lượng riêng: giúp thi công nhẹ nhàng hơn cho công trình có kết cấu lớn.
3.2. Tác động tiêu cực (bọt khí vượt giới hạn cho phép)
- ❌ Giảm cường độ nén: cứ tăng 1% bọt khí vượt chuẩn → cường độ nén giảm ~5%.
- ❌ Tăng độ thấm nước: lỗ rỗng khí tạo đường dẫn cho nước xâm nhập, giảm độ bền lâu.
- ❌ Mất độ bám dính cốt thép: khí tích tụ quanh cốt thép, tạo màng ngăn, giảm lực liên kết.
- ❌ Ảnh hưởng thẩm mỹ bề mặt: tạo rỗ khí, bề mặt thô nhám, dễ bong tróc.

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng bọt khí
| Yếu tố | Ảnh hưởng đến bọt khí | Giải pháp kiểm soát |
| Thời gian và tốc độ trộn bê tông | Trộn nhanh hoặc quá lâu làm tăng lượng khí hòa tan. | Điều chỉnh tốc độ trộn 20–25 vòng/phút. |
| Tỷ lệ nước/xi măng (W/C) | W/C cao làm tăng bọt khí, giảm độ đặc. | Giữ W/C từ 0.45–0.55 tùy loại bê tông. |
| Phụ gia hóa học (tạo khí, siêu dẻo) | Ảnh hưởng trực tiếp đến lượng khí giữ lại. | Kiểm tra liều lượng trước khi pha trộn. |
| Nhiệt độ môi trường | Nhiệt độ cao làm khí giãn nở, tăng áp suất trong mẫu. | Thi công ở nhiệt độ 20–30°C. |
| Phương pháp đổ và đầm bê tông | Đầm quá mạnh làm thoát khí nhanh, đầm yếu gây rỗ. | Dùng đầm dùi với tần số 8.000–12.000 vòng/phút. |

5. Cách kiểm soát hàm lượng bọt khí trong bê tông
5.1. Sử dụng thiết bị đo hàm lượng bọt khí HC-7
Để đảm bảo bê tông đạt chuẩn, cần kiểm tra hàm lượng bọt khí ngay tại công trường hoặc phòng thí nghiệm bằng thiết bị đo hàm lượng bọt khí HC-7.
Thiết bị này giúp xác định nhanh lượng khí trong bê tông theo TCVN 3111:2022, với sai số nhỏ hơn ±0.25%.
Quy trình đo cơ bản:
1️⃣ Lấy mẫu bê tông tươi.
2️⃣ Đổ vào buồng đo 7 lít của thiết bị.
3️⃣ Bơm khí nén và đọc kết quả trên đồng hồ (0–10%).
Nếu kết quả vượt chuẩn, cần điều chỉnh cấp phối hoặc thời gian trộn trước khi thi công hàng loạt.
5.2. Điều chỉnh cấp phối bê tông hợp lý
- Giảm lượng nước và tăng cường sử dụng phụ gia giảm nước.
- Kiểm tra tỷ lệ xi măng – cát – đá theo đúng thiết kế mác bê tông.
- Kiểm soát phụ gia tạo khí: chỉ nên dùng khi cần cải thiện tính công tác hoặc chống băng giá.
5.3. Thi công đúng kỹ thuật
- Đầm đều, tránh rung quá mạnh gây thoát khí.
- Đổ bê tông theo lớp và san bằng nhẹ nhàng.
- Tránh va đập hoặc rơi tự do bê tông từ độ cao >1.5m.
6. Tầm quan trọng của việc kiểm soát bọt khí trong chất lượng công trình
Việc kiểm soát hàm lượng bọt khí cho phép trong bê tông giúp:
- ️ Đảm bảo độ bền kết cấu, đặc biệt với công trình cầu, hầm, cảng.
- Tăng khả năng chống thấm, chống nứt và kéo dài tuổi thọ công trình.
- Giảm rủi ro kỹ thuật, hạn chế bê tông rỗ, tách nước, bong bề mặt.
- Tiết kiệm chi phí bảo trì – sửa chữa trong suốt vòng đời công trình.
Theo thống kê của Hiệp hội Bê tông Việt Nam, các công trình kiểm soát tốt hàm lượng bọt khí có tuổi thọ trung bình cao hơn 15–20% so với các công trình không kiểm định đầy đủ.
7. Lợi ích khi sử dụng thiết bị đo bọt khí MQB
Công ty TNHH Minh Quân MQB là đơn vị chuyên cung cấp thiết bị đo bọt khí HC-7 và các thiết bị thí nghiệm bê tông đạt chuẩn TCVN – ASTM, với ưu điểm:
- Độ chính xác cao – sai số thấp.
- Chất liệu nhôm hợp kim, chống gỉ, bền bỉ.
- Hỗ trợ kỹ thuật & hướng dẫn sử dụng tận nơi.
- Giao hàng toàn quốc – có CO, CQ đầy đủ.

Kiểm soát hàm lượng bọt khí cho phép trong bê tông là yếu tố sống còn để bảo đảm độ bền, độ đặc và tuổi thọ công trình.
Sử dụng thiết bị đo HC-7 của MQB giúp kỹ sư đánh giá nhanh chất lượng hỗn hợp, đảm bảo thi công đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và tiết kiệm chi phí lâu dài.
Liên hệ ngay MQB để được tư vấn và nhận báo giá thiết bị đo bọt khí chính hãng:
LIÊN HỆ CÔNG TY TNHH MINH QUÂN MQB
HOTLINE: 0906 39 18 63 (Zalo)– Fax: 0906 86 26 96
02862 789 955 – Máy bàn
Website: https://betongmqb.com | https://vlxdminhquan.com
Email: minhquanmqb2015@gmail.com
Danh mục sản phẩm liên quan
- Máy đầm bê tông
- Thiết bị đo hàm lượng bọt khí bê tông HC7
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa
- Cống bi bê tông đúc sẵn
- Hố ga bê tông đúc sẵn
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép
FAQ:
- Hàm lượng bọt khí trong bê tông bao nhiêu là đạt tiêu chuẩn?
Theo TCVN 3111:2022, bê tông thường đạt chuẩn khi hàm lượng bọt khí từ 1–2%, bê tông có phụ gia khí từ 3–4%, và bê tông chịu lạnh từ 4–6%. - Nếu bọt khí trong bê tông vượt mức cho phép thì sao?
Khi vượt mức, bê tông sẽ giảm cường độ, dễ rỗ, tăng độ thấm nước và giảm tuổi thọ công trình. Cần đo lại và điều chỉnh cấp phối kịp thời. - Làm sao để đo hàm lượng bọt khí chính xác nhất?
Sử dụng thiết bị đo bọt khí HC-7 theo TCVN 3111:2022, thực hiện 3 lần đo và lấy giá trị trung bình để đạt kết quả chính xác. - Phụ gia tạo khí có làm tăng bọt khí vượt mức không?
Có thể, nếu dùng sai liều lượng. Cần kiểm tra cấp phối và thử nghiệm trước khi sản xuất hàng loạt. - MQB có cung cấp thiết bị và hướng dẫn đo bọt khí không?
Có. MQB cung cấp thiết bị HC-7 chính hãng, kèm hướng dẫn sử dụng, hiệu chuẩn và bảo hành tận nơi trên toàn quốc.



