Nội dung chính
- 1 Quy trình kiểm định và hiệu chuẩn khuôn mẫu vữa xi măng
- 1.1 Vì sao cần hiệu chuẩn khuôn mẫu vữa xi măng định kỳ?
- 1.2 Quy định kiểm định khuôn mẫu vữa xi măng theo TCVN 6016
- 1.3 Quy trình hiệu chuẩn khuôn mẫu vữa xi măng 5 bước
- 1.4 Dụng cụ đo kiểm khuôn mẫu vữa xi măng phổ biến
- 1.5 MQB – Đơn vị cung cấp và hỗ trợ hiệu chuẩn khuôn vữa xi măng
- 1.6 Kết luận
- 1.7 FAQ:
- 1.8 Sản phẩm liên quan tại MQB
Quy trình kiểm định và hiệu chuẩn khuôn mẫu vữa xi măng
Trong thí nghiệm vật liệu xây dựng, hiệu chuẩn khuôn mẫu vữa xi măng là bước quan trọng giúp đảm bảo kết quả đo cường độ nén – uốn chính xác và tin cậy.
Một sai số nhỏ trong kích thước mẫu vữa xi măng có thể khiến kết quả chênh lệch hàng chục phần trăm.
Vì vậy, việc kiểm định khuôn vữa xi măng định kỳ theo tiêu chuẩn TCVN 6016 là yêu cầu bắt buộc với mọi phòng thí nghiệm, đơn vị kiểm định và nhà sản xuất vật liệu.
Vì sao cần hiệu chuẩn khuôn mẫu vữa xi măng định kỳ?
Trong quá trình sử dụng, khuôn đúc mẫu vữa xi măng thường bị mòn, biến dạng hoặc gỉ sét nhẹ – dẫn đến sai số về kích thước và thể tích mẫu.
Các nguyên nhân phổ biến gây sai lệch gồm:
- Lắp ráp không khít, gây hở khe.
- Bề mặt trong bị trầy, gồ ghề, làm sai thể tích mẫu.
- Ốc siết lỏng lẻo, lệch góc vuông.
- Bề mặt bị gỉ sét hoặc cong vênh do bảo quản kém.
Tác hại:
- Mẫu vữa không đúng thể tích → kết quả cường độ nén sai lệch.
- Không đạt chuẩn LAS-XD → bị loại khỏi quy trình kiểm định.
Do đó, hiệu chuẩn khuôn mẫu vữa xi măng định kỳ (6–12 tháng/lần) giúp đảm bảo:
✅ Sai số trong giới hạn cho phép (±0.1 mm).
✅ Độ kín khít và vuông góc đạt chuẩn TCVN.
✅ Gia hạn chứng nhận kiểm định hợp lệ.

Quy định kiểm định khuôn mẫu vữa xi măng theo TCVN 6016
Theo TCVN 6016:2011, khuôn dùng để chế tạo mẫu vữa tiêu chuẩn có kích thước danh định 40x40x160mm (4x4x16cm) hoặc loại nhỏ hơn 50x50x50mm tùy mục đích thí nghiệm.
Tiêu chí kỹ thuật khuôn đạt chuẩn gồm:
| Thông số | Giá trị tiêu chuẩn | Sai số cho phép |
| Chiều dài mẫu | 160 mm | ±0.2 mm |
| Chiều rộng mẫu | 40 mm | ±0.1 mm |
| Chiều cao mẫu | 40 mm | ±0.1 mm |
| Độ vuông góc | ≤ 0.05 mm | – |
| Độ kín khít | Không rò rỉ | – |
| Vật liệu khuôn | Thép, gang hoặc nhôm | ≥45 HRC |
Chứng nhận khuôn vữa xi măng chỉ có giá trị khi được hiệu chuẩn tại phòng thí nghiệm có đủ năng lực LAS-XD hoặc đơn vị được ủy quyền bởi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Quy trình hiệu chuẩn khuôn mẫu vữa xi măng 5 bước
Quá trình hiệu chuẩn khuôn mẫu vữa xi măng tại MQB được thực hiện theo quy trình chuẩn của LAS-XD, đảm bảo chính xác và đồng nhất.
Bước 1. Kiểm tra tổng thể
- Quan sát hình dạng, độ phẳng, tình trạng bulong, chốt định vị.
- Ghi nhận mã khuôn, số lô sản xuất, tình trạng ban đầu.
Bước 2. Đo kích thước thực tế
- Dùng panme hoặc thước cặp điện tử 0.01mm đo chiều dài – rộng – cao tại 3 vị trí khác nhau.
- So sánh với kích thước tiêu chuẩn 40x40x160mm.
Bước 3. Đo độ vuông góc và độ phẳng
- Sử dụng dưỡng đo vuông, đồng hồ so, bàn máng phẳng.
- Sai số ≤ 0.05mm là đạt.
Bước 4. Kiểm tra độ kín khít
- Đổ nước hoặc hồ xi măng loãng vào khuôn lắp ráp → kiểm tra rò rỉ.
- Nếu không rò nước → đạt tiêu chuẩn.
Bước 5. Cấp biên bản hiệu chuẩn & tem chứng nhận
- Khuôn đạt yêu cầu được cấp chứng nhận khuôn vữa xi măng đạt chuẩn TCVN 6016, tem niêm phong hiệu lực 12 tháng.

Dụng cụ đo kiểm khuôn mẫu vữa xi măng phổ biến
Để đảm bảo độ chính xác trong hiệu chuẩn, các phòng thí nghiệm thường sử dụng:
- Panme điện tử 0.01 mm – đo kích thước trong/ngoài.
- Thước cặp cơ – điện tử – kiểm tra chiều dài, chiều rộng.
- Đồng hồ so – xác định độ vuông góc, độ phẳng.
- Bàn máng kiểm tra phẳng – kiểm tra bề mặt đáy khuôn.
- Dưỡng đo vuông, dưỡng đo kín khít – đối chiếu tiêu chuẩn.
Tất cả các dụng cụ trên phải được hiệu chuẩn định kỳ, có chứng nhận kiểm định từ cơ quan đo lường chất lượng.

MQB – Đơn vị cung cấp và hỗ trợ hiệu chuẩn khuôn vữa xi măng
Là doanh nghiệp có hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành thiết bị thí nghiệm bê tông – vữa, Minh Quân MQB không chỉ cung cấp khuôn đạt chuẩn mà còn hỗ trợ hiệu chuẩn – kiểm định tại chỗ cho khách hàng trên toàn quốc.
Dịch vụ của MQB bao gồm:
Hiệu chuẩn – kiểm định khuôn mẫu vữa xi măng đạt chuẩn TCVN 6016.
Cấp chứng nhận, tem hiệu chuẩn, biên bản kiểm định đầy đủ.
Cung cấp khuôn mới, thay thế linh kiện – bulong, chốt định vị.
Dịch vụ tận nơi tại TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, miền Tây và toàn quốc.
Thông tin liên hệ:
HOTLINE 24/7: 0906 86 26 96 (Zalo)
☎️ Máy bàn: 02862 789 955
Website: betongmqb.com | vlxdminhquan.com
Email: minhquanmqb2015@gmail.com
Kết luận
Hiệu chuẩn không chỉ là quy trình kỹ thuật, mà còn là cam kết về chất lượng và độ tin cậy của phòng thí nghiệm.
Hãy để MQB đồng hành cùng bạn trong việc kiểm định khuôn vữa xi măng và cung cấp các thiết bị thí nghiệm đạt chuẩn quốc gia.
Liên hệ ngay để đặt lịch hiệu chuẩn – kiểm định khuôn tận nơi, đảm bảo nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm.
FAQ:
- Khi nào cần hiệu chuẩn khuôn mẫu vữa xi măng?
Định kỳ mỗi 6–12 tháng hoặc sau mỗi 100 lần sử dụng, tùy tần suất và môi trường bảo quản. - Cơ quan nào được phép cấp chứng nhận khuôn vữa xi măng?
Các phòng thí nghiệm LAS-XD hoặc đơn vị được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ủy quyền. - MQB có cung cấp khuôn đúc mẫu vữa xi măng kèm chứng nhận hiệu chuẩn không?
Có, mỗi bộ khuôn MQB đều kèm biên bản kiểm định, chứng nhận CO–CQ đầy đủ. - Quy trình kiểm định khuôn TCVN 6016 gồm mấy bước?
Gồm 5 bước: kiểm tra tổng thể, đo kích thước, đo phẳng – vuông, thử kín khít và cấp chứng nhận. - MQB có cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn tại chỗ không?
Có, MQB hỗ trợ hiệu chuẩn khuôn ngay tại công trình hoặc phòng thí nghiệm, tiện lợi – nhanh chóng.



