Nội dung chính
- 1 Con Kê Bê Tông Đúc Sẵn vs Tự Đúc Tại Công Trường – So Sánh Chi Phí & Chất Lượng
- 1.1 Con kê bê tông đúc sẵn là gì?
- 1.2 Con kê tự đúc tại công trường là gì?
- 1.3 Bảng so sánh con kê bê tông đúc sẵn và con kê tự đúc
- 1.4 Phân tích chi phí thực tế – Đúc sẵn vs tự đúc
- 1.5 Rủi ro khi sử dụng con kê bê tông tự đúc
- 1.6 Ưu điểm nổi bật của con kê bê tông đúc sẵn MQB
- 1.7 Một số loại con kê bê tông đúc sẵn phổ biến tại MQB
- 1.8 Quy trình sản xuất con kê bê tông đúc sẵn MQB
- 1.9 FAQ:
- 1.10 Kết luận
Con Kê Bê Tông Đúc Sẵn vs Tự Đúc Tại Công Trường – So Sánh Chi Phí & Chất Lượng
Trong thi công bê tông cốt thép, con kê bê tông là chi tiết nhỏ giúp cố định vị trí thép, đảm bảo lớp bê tông bảo vệ (cover) đúng tiêu chuẩn, chống rỉ sét và thấm nước.
Nhiều đội thi công hiện nay có xu hướng tự đúc con kê tại công trường để tiết kiệm chi phí, nhưng thực tế lại tiềm ẩn nhiều rủi ro về kỹ thuật và chất lượng.
Bài viết dưới đây từ Công ty TNHH Minh Quân MQB sẽ giúp bạn so sánh toàn diện giữa con kê bê tông đúc sẵn và con kê tự đúc, để chọn giải pháp an toàn – hiệu quả – tiết kiệm nhất cho công trình của mình.
Con kê bê tông đúc sẵn là gì?
Con kê bê tông đúc sẵn là loại được sản xuất tại nhà máy hoặc xưởng chuyên dụng, dùng khuôn thép hoặc nhựa cao cấp, đúc bằng bê tông mác cao M250 – M350, dưỡng hộ tiêu chuẩn trước khi xuất xưởng.
Đặc điểm nổi bật:
- Độ bền nén ≥ 250 kg/cm².
- Sai số kích thước ±1mm.
- Bề mặt nhẵn, không nứt, không rỗ.
- Có đủ kích thước: 20–70mm (H6 – H9 – V2 – V3).

Con kê tự đúc tại công trường là gì?
Con kê tự đúc là loại được thi công thủ công tại công trình bằng khuôn nhựa hoặc hộp gỗ, thường dùng xi măng, cát, đá mịn trộn theo cảm tính, không được kiểm định độ nén.
Ưu điểm là tiết kiệm chi phí ban đầu, nhưng độ chính xác và độ bền kém hơn.
Thường thấy trong các công trình nhỏ, dân dụng hoặc thi công tạm thời.

Bảng so sánh con kê bê tông đúc sẵn và con kê tự đúc
| Tiêu chí | Con kê bê tông đúc sẵn | Con kê tự đúc tại công trường |
| Vật liệu | Xi măng PC40, cát vàng, đá mịn theo TCVN | Xi măng thường, trộn tay, không kiểm định |
| Mác bê tông | M250 – M350 | Không xác định (khoảng M150 – M200) |
| Độ nén | ≥ 250 kg/cm² | 100–150 kg/cm² |
| Độ chính xác kích thước | ±1mm | Sai số lớn, không đồng đều |
| Độ bền & tuổi thọ | 50+ năm | 10–15 năm |
| Hình dạng – bề mặt | Đúc khuôn chuẩn, nhẵn, sắc nét | Dễ rỗ, nứt, vỡ góc |
| Tính thẩm mỹ sau thi công | Đồng màu với bê tông | Màu loang, dễ lộ |
| Khả năng chịu tải khi đổ bê tông | Không biến dạng, vỡ | Dễ nứt vỡ khi rung đổ bê tông |
| Chi phí sản xuất | Cao hơn 10–15% ban đầu | Rẻ hơn nhưng phát sinh rủi ro |
| Ứng dụng | Sàn, dầm, cột, cầu, hạ tầng | Công trình nhỏ, tạm thời |

Phân tích chi phí thực tế – Đúc sẵn vs tự đúc
Nhiều người cho rằng tự đúc con kê bê tông rẻ hơn, nhưng thực tế tổng chi phí tính theo khối lượng và độ hao hụt lại cao hơn:
| Chi phí cấu thành | Đúc sẵn (MQB) | Tự đúc tại công trường |
| Nguyên vật liệu | Tối ưu theo cấp phối chuẩn | Lãng phí, dư thừa vật liệu |
| Nhân công | Không cần | Cần công đổ, bảo dưỡng, tháo khuôn |
| Tỷ lệ hao hụt | 0–2% | 10–15% |
| Độ bền & sửa chữa | Bền lâu, không phát sinh | Dễ hỏng, phải thay thế |
| Thời gian thi công | Giao sẵn, thi công ngay | Mất 3–5 ngày dưỡng hộ |
Khi tính tổng chi phí, con kê đúc sẵn tiết kiệm thời gian & nhân công hơn 20–25%, đồng thời đảm bảo chất lượng đồng đều theo lô.
Rủi ro khi sử dụng con kê bê tông tự đúc
1️⃣ Không đảm bảo mác bê tông và độ nén → dễ nứt khi đổ.
2️⃣ Kích thước không đều, làm sai lệch lớp bê tông bảo vệ (cover).
3️⃣ Không dưỡng hộ đúng kỹ thuật, dễ bong, rỗ, thấm nước.
4️⃣ Không kiểm định chất lượng, dẫn đến giảm tuổi thọ công trình.
5️⃣ Không đạt tiêu chuẩn TCVN 4453 & TCVN 9340.

Ưu điểm nổi bật của con kê bê tông đúc sẵn MQB
✅ Sản xuất hàng loạt bằng khuôn thép – sai số ≤ 1mm.
✅ Mác bê tông M250 – M350, kiểm định độ nén từng lô.
✅ Bề mặt nhẵn, đồng màu, thẩm mỹ cao.
✅ Đủ dòng sản phẩm: H6–H9, V2, V3, hộp vuông, kê cọc khoan nhồi.
✅ Đạt tiêu chuẩn TCVN 4453 – TCVN 9340:2012.
Một số loại con kê bê tông đúc sẵn phổ biến tại MQB
| Loại sản phẩm | Kích thước (mm) | Mác bê tông | Ứng dụng chính |
| H7, H9 (3cm – 4cm) | 30–40 | M250 | Sàn dân dụng, dầm nhỏ |
| V2 (5cm) | 40–50 | M300 | Sàn 2 lớp, nhà xưởng |
| V3 (6–7cm) | 60–70 | M300 – M350 | Cầu, hạ tầng, sàn công nghiệp |
| Hộp vuông (50–70) | 50–70 | M300 | Cột, móng, dầm |
| Con kê 3cm | 30 | M250 | Sàn nhỏ, sàn nhẹ |
Quy trình sản xuất con kê bê tông đúc sẵn MQB
1️⃣ Chuẩn bị nguyên liệu: Xi măng PC40, cát vàng, đá mịn, phụ gia tăng kết dính.
2️⃣ Trộn theo cấp phối chuẩn TCVN 9340:2012.
3️⃣ Đổ vào khuôn chuyên dụng (nhựa hoặc thép).
4️⃣ Rung – dưỡng hộ ẩm ≥ 7 ngày.
5️⃣ Thử nén mẫu, đóng gói, kiểm định trước xuất xưởng.
FAQ:
- Con kê bê tông đúc sẵn có đắt hơn con kê tự đúc không?
→ Giá ban đầu cao hơn một chút, nhưng tổng chi phí rẻ hơn nhờ giảm hao hụt, nhân công và lỗi kỹ thuật. - Con kê tự đúc có dùng cho công trình lớn được không?
→ Không khuyến khích. Do không đảm bảo độ nén và kích thước chuẩn nên chỉ phù hợp công trình nhỏ. - Một hộp con kê bê tông có bao nhiêu viên?
→ Tùy loại, MQB đóng hộp 50–100 viên, ghi rõ quy cách trên bao bì. - Có thể đặt sản xuất con kê bê tông theo kích thước riêng không?
→ Có. MQB nhận gia công theo yêu cầu kỹ sư thiết kế (chiều cao cover, mác, loại khuôn). - MQB có giao hàng tận công trình không?
→ Có. MQB giao tận nơi toàn quốc, đặc biệt nhanh tại khu vực miền Nam.
Kết luận
Con kê bê tông đúc sẵn mang lại độ chính xác, bền và an toàn thi công cao hơn rất nhiều so với con kê tự đúc.
Đây là lựa chọn hiện đại, chuyên nghiệp và giúp nhà thầu tối ưu chi phí – nâng cao chất lượng công trình.
Liên hệ ngay CÔNG TY TNHH MINH QUÂN MQB – nhà sản xuất con kê bê tông đúc sẵn đạt chuẩn TCVN, cung cấp toàn quốc.
HOTLINE 24/7: 0906 39 18 63 – 0906 86 26 96 (Zalo)
☎️ Máy bàn: 02862 789 955
Website: betongmqb.com | vlxdminhquan.com
Email: minhquanmqb2015@gmail.com



