Nội dung chính
- 1 Cách Sử Dụng Con Kê Bê Tông Đúng Kỹ Thuật – Hướng Dẫn Chuẩn TCVN
- 1.1 Cách sử dụng con kê bê tông – Quy trình chuẩn TCVN
- 1.2 Bố trí con kê bê tông – Tiêu chuẩn & khoảng cách kê
- 1.3 Cách kê con kê bê tông cho từng hạng mục
- 1.4 Tác dụng của con kê bê tông trong thi công
- 1.5 Một số lỗi thường gặp khi sử dụng con kê bê tông
- 1.6 Cách làm & đổ con kê bê tông thủ công (tham khảo)
- 1.7 Giá con kê bê tông & yếu tố ảnh hưởng
- 1.8 Ưu điểm khi sử dụng con kê bê tông MQB
- 1.9 FAQ:
- 1.10 Kết luận
Cách Sử Dụng Con Kê Bê Tông Đúng Kỹ Thuật – Hướng Dẫn Chuẩn TCVN
Khi thi công bê tông cốt thép, việc bố trí và kê thép đúng vị trí quyết định chất lượng kết cấu.
Nếu con kê bê tông kê sai vị trí hoặc kê thưa, thép có thể bị lệch, bị lộ hoặc không đạt lớp bảo vệ bê tông (cover), dẫn đến rỉ sét, nứt sàn, thấm nước hoặc sập cục bộ.
Vì vậy, nắm rõ cách sử dụng con kê bê tông đúng kỹ thuật là yêu cầu bắt buộc với kỹ sư, nhà thầu và đội thi công bê tông.

Cách sử dụng con kê bê tông – Quy trình chuẩn TCVN
1️⃣ Bước 1 – Xác định vị trí cần kê
Căn cứ bản vẽ thiết kế để xác định vị trí kê:
- Sàn bê tông: kê dưới lớp thép dưới cùng.
- Dầm – cột: kê ở mép ngoài cùng của cốt thép.
- Sàn 2 lớp: dùng con kê V2, V3 cho lớp dưới và giữa hai lớp thép.
2️⃣ Bước 2 – Chọn đúng loại & kích thước con kê
- Sàn dân dụng → con kê 20–30mm (H6–H8).
- Dầm, cột → 30–50mm.
- Sàn 2 lớp → con kê V2, V3 cao 40–50mm.
3️⃣ Bước 3 – Kê con kê theo khoảng cách tiêu chuẩn
Theo TCVN 4453:1995, bố trí con kê như sau:
- Sàn: 1 con kê / 0.5–0.6 m².
- Dầm, cột: 2–3 con kê / mét dài.
- Sàn 2 lớp: 3–4 con kê / m².
4️⃣ Bước 4 – Cố định trước khi đổ bê tông
- Đặt con kê vuông góc lưới thép, tránh đặt nghiêng.
- Dùng dây kẽm hoặc keo dính nhẹ cố định con kê với thép (nếu sàn dốc).
- Kiểm tra lại cao độ lớp cover bằng thước trước khi đổ bê tông.

Bố trí con kê bê tông – Tiêu chuẩn & khoảng cách kê
| Hạng mục | Khoảng cách kê (m) | Số lượng/m² | Kích thước kê (mm) | Loại con kê đề xuất |
| Sàn dân dụng | 0.5 – 0.6 | 2 – 3 | 20 – 30 | Con kê H6 – H8 |
| Dầm – cột nhỏ | 0.4 – 0.5 | 3 – 4 | 25 – 40 | Con kê 3cm – H9 |
| Sàn 2 lớp | 0.3 – 0.4 | 4 – 5 | 40 – 50 | Con kê V2, V3 |
| Cột, móng, tường chịu lực | 0.3 | 5 – 6 | 50 – 70 | Con kê M300+ |

Cách kê con kê bê tông cho từng hạng mục
1. Sàn bê tông
- Dùng con kê H6–H9, cao 20–30mm.
- Mật độ: 2–3 viên/m².
- Kê ở các điểm giao nhau của lưới thép dưới cùng.
2. Dầm và cột
- Dùng con kê 3cm – 5cm.
- Kê ở mép thép ngoài cùng, khoảng cách 40–50cm.
- Với cột, có thể dùng con kê vuông hoặc hộp đặc.
3. Sàn 2 lớp (thép kép)
- Dùng con kê V2 hoặc V3, cao 40–50mm.
- Giữ lớp thép dưới cách cốp pha và tách lớp trên đúng khoảng cover.
4. Móng & cấu kiện đúc sẵn
- Dùng con kê M300+, kích thước ≥ 50mm.
- Kê dày hơn vì chịu tải trọng trực tiếp từ kết cấu.

Tác dụng của con kê bê tông trong thi công
- Giữ ổn định vị trí cốt thép trước và trong khi đổ bê tông.
- Đảm bảo khoảng cách lớp bê tông bảo vệ (cover) theo thiết kế.
- Ngăn tiếp xúc trực tiếp giữa thép và môi trường ngoài, chống rỉ sét.
- Giúp mặt sàn, cột, dầm phẳng và đều sau khi hoàn thiện.
- Tăng tuổi thọ công trình và tuân thủ tiêu chuẩn thi công TCVN 4453:1995.
Một số lỗi thường gặp khi sử dụng con kê bê tông
| Lỗi thi công | Hậu quả | Cách khắc phục |
| Kê thưa, không đều | Lệch thép, lún sàn | Tăng mật độ kê, kiểm tra cao độ |
| Dùng sai kích thước | Lớp cover sai tiêu chuẩn | Tra theo bản vẽ hoặc bảng MQB |
| Dùng gạch đá thay con kê | Bê tông bong tróc, thấm nước | Tuyệt đối không dùng vật liệu thay thế |
| Không cố định con kê trước khi đổ | Bị xê dịch, lệch thép | Dùng dây hoặc keo giữ tạm |
| Dùng con kê kém chất lượng | Gãy, vỡ trong quá trình đổ | Dùng con kê đạt mác M250 trở lên |
Cách làm & đổ con kê bê tông thủ công (tham khảo)
Nếu cần tự đúc con kê tại công trường, cần tuân thủ quy trình:
- Dùng khuôn nhựa hoặc khuôn thép chuyên dụng (H6–H9 – V2 – V3).
- Dùng bê tông mác ≥ M250 (1 xi : 2 cát : 3 đá).
- Đổ bê tông vào khuôn, rung nhẹ để loại bọt khí.
- Bảo dưỡng ẩm ít nhất 7 ngày.
- Kiểm tra kích thước & độ nén trước khi dùng.
⚠️ Không khuyến khích tự đúc quy mô lớn, vì sai cấp phối dễ làm con kê yếu, vỡ khi thi công.
Giá con kê bê tông & yếu tố ảnh hưởng
Giá con kê bê tông thay đổi theo:
- Loại sản phẩm: H7 – H9 – V2 – V3 – hộp vuông.
- Kích thước & mác bê tông: M250 – M300+.
- Đơn hàng & số lượng mua.
- Vị trí giao hàng & chi phí vận chuyển.
MQB luôn báo giá minh bạch – hỗ trợ kỹ thuật – chiết khấu số lượng lớn.
Ưu điểm khi sử dụng con kê bê tông MQB
✅ Đúc chính xác bằng khuôn chuẩn, sai số ±1mm.
✅ Mác bê tông M250–M350, độ nén ≥ 250 kg/cm².
✅ Đa dạng kích thước: 3cm, 5cm, V2, V3, hộp vuông.
✅ Phân phối toàn quốc – giao tận công trình.
✅ Tư vấn kỹ thuật miễn phí theo từng loại công trình.
FAQ:
- Nên dùng loại con kê nào cho sàn 2 lớp thép?
→ Dùng con kê V2 hoặc V3 cao 40–50mm, chịu tải tốt, không biến dạng. - Mật độ kê con kê bê tông trên 1m² sàn là bao nhiêu?
→ Trung bình 2–3 viên cho sàn dân dụng, 4–5 viên cho sàn 2 lớp. - Có nên tự đổ con kê bê tông tại công trường không?
→ Không khuyến khích, vì khó đảm bảo mác và kích thước chuẩn TCVN. - Cách sử dụng con kê bê tông 3cm?
→ Dùng cho sàn dân dụng hoặc dầm, cột nhỏ có lớp cover 25–30mm. - MQB có hỗ trợ kỹ thuật khi bố trí con kê tại công trình không?
→ Có, MQB hỗ trợ kỹ sư kiểm tra cover, mật độ kê & phân phối hợp lý. - MQB có hướng dẫn chi tiết cách sử dụng con kê bê tông từng loại không?
→ Có, MQB luôn sẵn sàng hướng dẫn tận tâm về cách sử dụng con kê bê tông ngay khi khách hàng nhận được sản phẩm.
Kết luận
Cách sử dụng con kê bê tông đúng kỹ thuật giúp công trình bền vững, đúng chuẩn TCVN và tiết kiệm chi phí bảo trì sau này.
Đừng để chi tiết nhỏ ảnh hưởng lớn – chọn con kê bê tông MQB để đảm bảo chính xác, bền và an toàn tuyệt đối.
Liên hệ ngay CÔNG TY TNHH MINH QUÂN MQB – đơn vị sản xuất con kê bê tông đạt chuẩn TCVN, cung cấp toàn quốc.
HOTLINE 24/7: 0906 39 18 63 – 0906 86 26 96 (Zalo)
☎️ Máy bàn: 02862 789 955
Website: betongmqb.com | vlxdminhquan.com
Email: minhquanmqb2015@gmail.com




