Nội dung chính
- 1 KHUÔN ĐÚC MẪU VỮA XI MĂNG – CHUẨN XÁC, BỀN BỈ, ĐẠT TIÊU CHUẨN TCVN 6016 (2025)
- 1.1 KHUÔN ĐÚC MẪU VỮA XI MĂNG LÀ GÌ?
- 1.2 CẤU TẠO CỦA KHUÔN ĐÚC MẪU VỮA XI MĂNG
- 1.3 KÍCH THƯỚC & TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
- 1.4 CÁC LOẠI KHUÔN VỮA XI MĂNG PHỔ BIẾN
- 1.5 VÌ SAO NÊN CHỌN KHUÔN VỮA XI MĂNG MQB?
- 1.6 QUY TRÌNH SỬ DỤNG KHUÔN VỮA XI MĂNG (TCVN 6016)
- 1.7 ỨNG DỤNG CỦA KHUÔN VỮA XI MĂNG
- 1.8 MUA KHUÔN ĐÚC MẪU VỮA XI MĂNG CHÍNH HÃNG TẠI MQB
- 1.9 THÔNG TIN LIÊN HỆ
- 1.10 KẾT LUẬN
- 1.11 Danh mục sản phẩm liên quan
KHUÔN ĐÚC MẪU VỮA XI MĂNG – CHUẨN XÁC, BỀN BỈ, ĐẠT TIÊU CHUẨN TCVN 6016 (2025)
Trong các phép thử xác định cường độ nén của vữa xi măng, khuôn đúc mẫu đóng vai trò như “trái tim” của quá trình thí nghiệm. Mỗi sai lệch nhỏ trong kích thước hoặc độ kín đều có thể dẫn đến sai số kết quả, ảnh hưởng tới việc đánh giá chất lượng vật liệu.
Chính vì vậy, việc sử dụng khuôn đúc mẫu vữa xi măng đạt chuẩn TCVN 6016 – ASTM C109 là yêu cầu bắt buộc trong mọi phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng.
Với hơn 10 năm kinh nghiệm gia công thiết bị thí nghiệm VLXD, Công ty TNHH Minh Quân MQB tự hào mang đến dòng sản phẩm khuôn đúc mẫu vữa xi măng có độ chính xác cao, độ bền vượt trội và khả năng tái sử dụng hàng trăm lần – giải pháp tiết kiệm tối ưu cho kỹ sư, chủ đầu tư và nhà thầu.
KHUÔN ĐÚC MẪU VỮA XI MĂNG LÀ GÌ?
Khuôn đúc mẫu vữa xi măng là thiết bị dùng để đúc mẫu thử hình lập phương phục vụ việc kiểm tra cường độ chịu nén của xi măng.
Mẫu vữa sau khi được đúc và bảo dưỡng đủ thời gian quy định (thường 3, 7 hoặc 28 ngày) sẽ được đưa vào máy nén để xác định cường độ nén, từ đó đánh giá chất lượng xi măng hoặc vữa trộn.

Các mẫu khuôn đạt chuẩn thường có 3 ngăn vuông kích thước 70.7 × 70.7 × 70.7 mm, tương ứng thể tích 0,000353 m³ mỗi ngăn.
Với thiết kế tách rời, người thí nghiệm có thể tháo từng mẫu riêng biệt, thuận tiện cho việc lấy mẫu, bảo dưỡng và kiểm tra mà không ảnh hưởng đến các mẫu còn lại.
Mẫu vữa được đúc từ khuôn chuẩn sẽ đảm bảo hình dạng chính xác, giúp kết quả nén phản ánh đúng khả năng chịu lực thực tế của vật liệu.
CẤU TẠO CỦA KHUÔN ĐÚC MẪU VỮA XI MĂNG
Một bộ khuôn tiêu chuẩn gồm thân khuôn, đáy khuôn, vách ngăn và hệ thống cố định. Toàn bộ được chế tạo bằng thép, gang hoặc nhựa tùy theo mục đích sử dụng.
Phần thân khuôn được thiết kế gồm 3 ngăn lập phương ghép liền nhau, mỗi ngăn được ngăn cách bằng vách di động, có thể tháo rời để lấy mẫu dễ dàng.

Bên ngoài, hệ thống bulong và tai kẹp giúp cố định chặt các tấm khuôn với nhau, đảm bảo không rò vữa trong quá trình đúc.
Đáy khuôn được mài phẳng và liên kết bằng vít hoặc tai xoay, giúp chống hở mép và dễ tháo lắp.
Bề mặt trong khuôn được đánh bóng 0.8 µm và phủ sơn epoxy chống dính, giúp mẫu vữa sau khi tháo có bề mặt phẳng, mịn và không bám xi măng.
MQB gia công CNC toàn bộ chi tiết khuôn để đảm bảo độ phẳng, độ vuông góc và độ kín khít đạt tiêu chuẩn TCVN 6016.
KÍCH THƯỚC & TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Theo TCVN 6016:2011 và ASTM C109, khuôn đúc mẫu vữa xi măng có kích thước tiêu chuẩn:
- Kích thước danh nghĩa: 70.7 × 70.7 × 70.7 mm.
- Số ngăn: 3 ô lập phương (thường gọi là “khuôn 3 ngăn”).
- Sai số cho phép: ±0.2 mm.
- Độ phẳng bề mặt: ≤ 0.05 mm.
- Độ kín khít: không rò nước hoặc bọt khí khi thử kín.

Tất cả sản phẩm MQB đều được kiểm tra kích thước và độ phẳng bằng thước panme kỹ thuật và máy đo 3D trước khi xuất xưởng, đảm bảo đạt đúng dung sai theo tiêu chuẩn quốc tế.
CÁC LOẠI KHUÔN VỮA XI MĂNG PHỔ BIẾN
Tùy nhu cầu sử dụng, MQB cung cấp ba loại vật liệu khuôn chính:
1. Khuôn gang vữa xi măng
Là loại truyền thống, có khối lượng nặng, bền và ổn định nhất. Gang có khả năng chịu rung và chịu nhiệt tốt, không biến dạng trong quá trình đầm.
Nhược điểm là trọng lượng lớn, chỉ thích hợp cho phòng thí nghiệm cố định hoặc trung tâm kiểm định.
2. Khuôn thép vữa xi măng
Sản xuất từ thép CT3 hoặc A36, phủ lớp epoxy chống gỉ.
Ưu điểm của khuôn thép là nhẹ hơn gang, dễ di chuyển, nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác và độ kín khít cao. Loại này phù hợp cho cả phòng thí nghiệm và công trình hiện trường.
3. Khuôn nhựa vữa xi măng
Làm từ nhựa ABS chịu lực, trọng lượng nhẹ, thao tác đơn giản, chi phí thấp.
Tuy nhiên, do giới hạn về độ cứng nên không phù hợp cho thí nghiệm nén cường độ cao. Đây là lựa chọn tốt cho đào tạo sinh viên hoặc công trình quy mô nhỏ.
MQB nhận gia công khuôn đặc biệt (2 ngăn – 6 ngăn) hoặc in logo, mã kiểm định theo yêu cầu khách hàng.
VÌ SAO NÊN CHỌN KHUÔN VỮA XI MĂNG MQB?
Kinh nghiệm thực tế cho thấy, khuôn MQB giúp giảm 20% sai số phép nén, tiết kiệm thời gian bảo dưỡng và tăng tuổi thọ thiết bị.
Những ưu điểm nổi bật gồm:
- Gia công CNC chuẩn xác đến từng milimet.
- Bề mặt phủ epoxy 2 lớp, chống rỉ và chống dính hiệu quả.
- Sai số kích thước thấp hơn 25% so với tiêu chuẩn cho phép.
- Bảo hành 12 tháng, hỗ trợ kỹ thuật trọn đời.
- Tùy chỉnh theo yêu cầu: in logo, khắc mã phòng lab, chọn vật liệu.
MQB đã cung cấp hơn 3.000 bộ khuôn vữa cho các viện kiểm định, trường đại học và nhà máy xi măng trên toàn quốc.
QUY TRÌNH SỬ DỤNG KHUÔN VỮA XI MĂNG (TCVN 6016)
Quy trình sử dụng khuôn bao gồm 6 bước cơ bản:
- Làm sạch và bôi dầu chống dính trước khi đổ vữa.
- Trộn vữa xi măng theo cấp phối tiêu chuẩn.
- Đổ vữa vào khuôn thành 2 lớp bằng nhau, đầm đều mỗi lớp để loại bỏ bọt khí.
- Cán phẳng mặt mẫu bằng dao hoặc thước thép.
- Để yên 24h trong khuôn, sau đó tháo khuôn và ngâm mẫu trong nước 27 ± 2°C.
- Thử nén mẫu sau 3, 7, 28 ngày để xác định cường độ chịu nén.
Việc tuân thủ đúng quy trình giúp đảm bảo kết quả thí nghiệm chính xác, lặp lại và ổn định giữa các phép thử.
ỨNG DỤNG CỦA KHUÔN VỮA XI MĂNG
Khuôn MQB được sử dụng rộng rãi trong:
- Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng (LAS-XD).
- Trung tâm kiểm định chất lượng xi măng – bê tông.
- Nhà máy sản xuất xi măng, vữa khô, bê tông trộn sẵn.
- Viện nghiên cứu, trường đại học ngành xây dựng.
- Công trình dân dụng, hạ tầng, cầu đường.

Đặc biệt, MQB cung cấp trọn bộ thiết bị thí nghiệm vữa xi măng: máy trộn, máy nén, bàn rung và khuôn mẫu tiêu chuẩn.
MUA KHUÔN ĐÚC MẪU VỮA XI MĂNG CHÍNH HÃNG TẠI MQB
Là đơn vị sản xuất trực tiếp, Công ty TNHH Minh Quân MQB cung cấp khuôn đúc mẫu vữa xi măng với:
- Chứng nhận tiêu chuẩn kỹ thuật (TCVN 6016 – ASTM C109).
- Kiểm định chất lượng 100% trước khi xuất xưởng.
- Gia công theo yêu cầu riêng (vật liệu, kích thước, logo).
- Giao hàng nhanh – hỗ trợ kỹ thuật tận nơi.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
HOTLINE: 0906 86 26 96 (Zalo)
02862 789 955 – Máy bàn
betongmqb.com | vlxdminhquan.com
minhquanmqb2015@gmail.com
KẾT LUẬN
Khuôn đúc mẫu vữa xi măng MQB là sự kết hợp hoàn hảo giữa độ chính xác, độ bền và giá trị kinh tế, đáp ứng mọi yêu cầu kiểm định trong lĩnh vực vật liệu xây dựng hiện nay.
Với dây chuyền gia công hiện đại và đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, MQB không chỉ cung cấp thiết bị chất lượng cao, mà còn đồng hành cùng các phòng thí nghiệm và công trình trên toàn quốc trong suốt vòng đời sản phẩm.
Liên hệ ngay Zalo 0906 86 26 96 để được tư vấn kỹ thuật & nhận báo giá chi tiết hôm nay!
Danh mục sản phẩm liên quan
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa
- Cấu kiện bê tông đúc sẵn
- Ống cống bê tông
- Thiết bị thí nghiệm vữa xi măng
FAQ:
Kích thước khuôn vữa xi măng theo TCVN là bao nhiêu?
Theo TCVN, khuôn vữa xi măng thường có kích thước tiêu chuẩn 40x40x160mm (đối với khuôn 3 vị trí) hoặc 50x50x50mm (đối với khuôn lập phương).
Khuôn gang, thép và nhựa khác nhau như thế nào?
- Khuôn thép: Bền bỉ, độ chính xác cao, tuổi thọ lâu dài.
- Khuôn gang: Chắc chắn, chịu va đập tốt, giá thành phải chăng hơn thép.
- Khuôn nhựa: Nhẹ, dễ tháo khuôn, giá thành thấp, phù hợp cho số lượng lớn.
MQB có cung cấp khuôn vữa xi măng trọn bộ thiết bị không?
Có, MQB cung cấp khuôn vữa xi măng và các thiết bị thí nghiệm vữa/xi măng trọn bộ.
Có thể in logo hoặc mã kiểm định riêng trên khuôn không?
Có, MQB hỗ trợ in logo hoặc mã kiểm định riêng theo yêu cầu của khách hàng trên sản phẩm.



