Nội dung chính
- 1 Tiêu chuẩn và sai số khuôn đúc mẫu vữa xi măng TCVN 6016
- 1.1 Tiêu chuẩn TCVN 6016 – Cơ sở xác định sai số khuôn đúc mẫu vữa xi măng
- 1.2 Nguyên nhân gây sai số khuôn đúc mẫu vữa xi măng
- 1.3 Kiểm định và hiệu chuẩn khuôn vữa xi măng định kỳ
- 1.4 Lựa chọn khuôn đúc mẫu vữa xi măng đạt chuẩn – đảm bảo độ chính xác
- 1.5 MQB – Nhà cung cấp khuôn đúc mẫu vữa xi măng đạt chuẩn TCVN 6016
- 1.6 KẾT LUẬN
- 1.7 FAQ:
- 1.8 Sản phẩm liên quan tại MQB
Tiêu chuẩn và sai số khuôn đúc mẫu vữa xi măng TCVN 6016
Trong các thí nghiệm kiểm định vật liệu xây dựng, sai số khuôn đúc mẫu vữa xi măng đóng vai trò quyết định đến độ chính xác của kết quả nén – uốn vữa.
Theo tiêu chuẩn TCVN 6016:2011, mỗi khuôn mẫu vữa xi măng 40x40x160mm đều phải được chế tạo với dung sai, độ phẳng và độ kín khít nhất định.
Tại Minh Quân MQB, chúng tôi cung cấp khuôn đúc mẫu vữa xi măng đạt chuẩn kỹ thuật quốc gia, được kiểm định và hiệu chuẩn định kỳ, đảm bảo kết quả thí nghiệm đáng tin cậy cho mọi công trình.
Tiêu chuẩn TCVN 6016 – Cơ sở xác định sai số khuôn đúc mẫu vữa xi măng
TCVN 6016:2011 quy định cụ thể kích thước, dung sai và yêu cầu kỹ thuật cho khuôn đúc mẫu vữa xi măng dùng trong thí nghiệm xác định cường độ nén và uốn của vữa.
Một số thông số cơ bản gồm:
- Kích thước danh định: 40 × 40 × 160 mm (tương đương 4x4x16 cm).
- Sai số cho phép:
- Chiều dài: ±0,2 mm
- Chiều rộng, cao: ±0,1 mm
- Độ phẳng và vuông góc: ≤ 0,05 mm
- Độ kín khít: không rò nước hoặc hồ xi măng khi đổ mẫu.
- Vật liệu khuôn: thép hợp kim hoặc gang đúc có độ cứng ≥ 45 HRC.
Bảng 1. Sai số và kích thước khuôn đúc mẫu vữa xi măng theo TCVN 6016
| Thông số kỹ thuật | Ký hiệu | Giá trị tiêu chuẩn | Sai số cho phép |
| Chiều dài mẫu | L | 160 mm | ±0,2 mm |
| Chiều rộng mẫu | B | 40 mm | ±0,1 mm |
| Chiều cao mẫu | H | 40 mm | ±0,1 mm |
| Độ phẳng mặt | – | ≤ 0,05 mm | – |
| Độ kín khít | – | Không rò rỉ | – |

Nguyên nhân gây sai số khuôn đúc mẫu vữa xi măng
Sai số không chỉ xuất phát từ gia công mà còn do quá trình sử dụng và bảo dưỡng.
Nguyên nhân từ vật liệu chế tạo khuôn
- Dùng vật liệu kém chất lượng (thép mềm, gang rỗ khí).
- Bề mặt khuôn không được mài phẳng hoặc xử lý chống gỉ.
Nguyên nhân từ thao tác sử dụng
- Lắp ráp khuôn không khít, bulong siết không đều.
- Vệ sinh khuôn không đúng cách sau khi tháo mẫu, gây mòn góc cạnh.
Nguyên nhân từ điều kiện bảo quản
- Khuôn để lâu trong môi trường ẩm gây gỉ sét → mất độ chính xác.
- Không bôi lớp chống dính trước khi đổ mẫu → ảnh hưởng kích thước.

Kiểm định và hiệu chuẩn khuôn vữa xi măng định kỳ
Theo quy định của phòng thí nghiệm LAS-XD, tất cả các khuôn đúc vữa xi măng đều phải được hiệu chuẩn định kỳ 6–12 tháng/lần tùy tần suất sử dụng.
Quy trình kiểm định khuôn mẫu vữa xi măng gồm:
- Kiểm tra hình dạng, góc cạnh, độ phẳng.
- Đo kích thước bằng thước cặp, panme chính xác 0,01mm.
- Lắp thử mẫu để kiểm tra độ kín khít.
- Đánh giá sai số theo bảng TCVN 6016.
- Cấp biên bản kiểm định đạt/không đạt.
Thiết bị sử dụng: đồng hồ so, panme điện tử, bàn máng kiểm tra phẳng, dưỡng đo vuông góc.

Lựa chọn khuôn đúc mẫu vữa xi măng đạt chuẩn – đảm bảo độ chính xác
Một khuôn đạt chuẩn không chỉ có sai số thấp mà còn đảm bảo đồng nhất trong suốt quá trình đúc và tháo mẫu.
Đặc điểm khuôn đạt chuẩn TCVN 6016
- Kích thước chính xác 40x40x160mm (hoặc 50x50x50mm tùy loại).
- Bề mặt phẳng mịn, không rỗ.
- Dễ tháo lắp, có chốt định vị chắc chắn.
- Không bị biến dạng sau nhiều lần sử dụng.
Ứng dụng của khuôn đúc mẫu vữa xi măng
- Thí nghiệm cường độ nén – uốn của vữa.
- Đánh giá chất lượng xi măng, cát tiêu chuẩn.
- So sánh hiệu suất vật liệu xây dựng giữa các lô sản phẩm.

MQB – Nhà cung cấp khuôn đúc mẫu vữa xi măng đạt chuẩn TCVN 6016
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong sản xuất và cung cấp thiết bị bê tông, khuôn mẫu thí nghiệm, Minh Quân MQB là đối tác tin cậy của hàng trăm phòng thí nghiệm vật liệu, công ty xây dựng và trường đại học trên toàn quốc.
MQB cam kết:
Khuôn đạt chuẩn TCVN 6016, sai số ≤0.1 mm.
Hàng có sẵn, chứng chỉ CO–CQ, biên bản kiểm định đầy đủ.
Giao hàng nhanh toàn quốc – đặc biệt khu vực miền Nam.
Hỗ trợ kỹ thuật – hướng dẫn bảo dưỡng và hiệu chuẩn miễn phí.
Thông tin liên hệ:
HOTLINE 24/7: 0906 86 26 96 (Zalo)
☎️ Máy bàn: 02862 789 955
Website: betongmqb.com | vlxdminhquan.com
Email: minhquanmqb2015@gmail.com
KẾT LUẬN
Sai số dù chỉ 0.1mm cũng có thể khiến kết quả thí nghiệm lệch hàng chục MPa.
Vì vậy, hãy chọn khuôn đúc mẫu vữa xi măng đạt chuẩn TCVN 6016 từ MQB để đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy tối đa cho mọi thí nghiệm.
Liên hệ ngay hôm nay để nhận báo giá và tư vấn kỹ thuật miễn phí!
FAQ:
- Sai số khuôn đúc mẫu vữa xi măng cho phép là bao nhiêu?
Theo TCVN 6016:2011, sai số chiều dài ±0.2mm, chiều rộng và cao ±0.1mm. - Khuôn đúc mẫu vữa xi măng 40x40x160mm có thể dùng cho loại xi măng nào?
Áp dụng cho mọi loại xi măng poóc-lăng thông thường và vữa xi măng tiêu chuẩn. - Khi nào cần kiểm định khuôn vữa xi măng?
Cần kiểm định định kỳ 6–12 tháng/lần, hoặc sau mỗi 100 lần đúc mẫu. - MQB có hỗ trợ hiệu chuẩn khuôn tại chỗ không?
Có. MQB cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn tận nơi theo tiêu chuẩn TCVN, kèm biên bản kiểm định. - Ngoài khuôn vữa xi măng, MQB có cung cấp khuôn xi măng giả đá hoặc khuôn nhựa không?
Có. MQB cung cấp đầy đủ khuôn xi măng giả đá, khuôn đúc mẫu bê tông nhựa, thép, gang, nhựa, phục vụ đa dạng công trình.



