Nội dung chính
- 1 So sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và bằng nhựa – Góc nhìn kỹ thuật & thực tế
- 1.1 Đặc điểm cấu tạo của khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và bằng nhựa
- 1.2 Bảng so sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và bằng nhựa
- 1.3 Ưu điểm và nhược điểm tổng hợp của từng loại khuôn
- 1.4 Nên chọn khuôn bê tông thép hay nhựa?
- 1.5 Ứng dụng thực tế của từng loại khuôn trong xây dựng
- 1.6 Mua khuôn đúc mẫu bê tông đạt chuẩn ở đâu?
- 1.7 Kết luận
- 1.8 Sản phẩm liên quan:
- 1.9 FAQ:
So sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và bằng nhựa – Góc nhìn kỹ thuật & thực tế
Trong các công trình kiểm định vật liệu, khuôn đúc mẫu bê tông là thiết bị không thể thiếu để tạo mẫu nén xác định cường độ. Trên thị trường hiện nay phổ biến hai loại chính: khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và khuôn bằng nhựa composite.
Câu hỏi “nên chọn khuôn bê tông thép hay nhựa?” luôn được các kỹ sư và đơn vị thí nghiệm đặt ra khi lựa chọn.
Hãy cùng Minh Quân MQB phân tích, so sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và bằng nhựa để tìm ra lựa chọn tối ưu nhất.
Đặc điểm cấu tạo của khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và bằng nhựa

1. Khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép
- Vật liệu: Thép CT3, thép hợp kim hoặc inox, có khả năng chịu lực và chống biến dạng cao.
- Độ dày thành khuôn: 5–8 mm, được gia công CNC đảm bảo độ chính xác ±0,1 mm.
- Ứng dụng: Thường dùng trong phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng, trung tâm kiểm định, nhà máy bê tông thương phẩm.
- Ưu điểm:
- Nhược điểm: Nặng, giá cao hơn, cần bảo dưỡng chống gỉ định kỳ.
2. Khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa
- Vật liệu: Nhựa ABS hoặc composite chịu nhiệt.
- Trọng lượng nhẹ, dễ tháo lắp và di chuyển.
- Ứng dụng: Phù hợp công trình dân dụng, thử nghiệm nhanh tại công trường, đúc mẫu tạm thời.
- Ưu điểm:
- Giá thành thấp hơn khuôn thép 30–40%.
- Dễ vệ sinh, không bị oxy hóa.
- Có thể đúc khuôn nhựa theo yêu cầu (kích thước, logo riêng).
- Nhược điểm: Dễ nứt khi va chạm mạnh, độ chính xác thấp hơn khuôn thép.

Bảng so sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và bằng nhựa
| Tiêu chí | Khuôn thép | Khuôn nhựa / Composite |
| Độ bền cơ học | Cao – sử dụng >1.000 lần | Trung bình – ~200–300 lần |
| Độ chính xác kích thước | ±0,1 mm (chuẩn TCVN 3118) | ±0,3 mm |
| Khả năng chịu lực nén | Rất cao, không biến dạng | Hạn chế với mẫu mác cao |
| Trọng lượng | Nặng, cần thao tác cẩn thận | Nhẹ, dễ di chuyển |
| Chi phí đầu tư ban đầu | Cao hơn (~2–3 lần) | Thấp, tiết kiệm ban đầu |
| Bảo dưỡng & vệ sinh | Cần chống gỉ, bôi dầu định kỳ | Dễ vệ sinh, ít bảo dưỡng |
| Ứng dụng phù hợp | Phòng thí nghiệm, công trình trọng điểm | Công trường dân dụng, thử nghiệm nhanh |
Ưu điểm và nhược điểm tổng hợp của từng loại khuôn
Sau khi so sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và bằng nhựa, Bê Tông MQB sẽ sơ lược qua ưu nhược điểm của từng loại khuôn để bạn dễ dàng đưa ra lựa chọn phù hợp với nhu cầu của công trình.

Ưu điểm của khuôn thép:
- Tuổi thọ cao, tái sử dụng nhiều năm.
- Độ chính xác cao, thích hợp cho mẫu nén kiểm định.
- Phù hợp tiêu chuẩn quốc tế (TCVN, ASTM).
Nhược điểm của khuôn thép:
- Dễ gỉ nếu không bảo dưỡng khuôn thép định kỳ.
- Trọng lượng nặng, chi phí cao.
Ưu điểm của khuôn nhựa:
- Giá rẻ, nhẹ, dễ sử dụng, không cần kỹ thuật cao.
- Có thể đúc khuôn nhựa theo yêu cầu, logo, mã số.
Nhược điểm của khuôn nhựa:
- Không chịu được nhiệt cao, biến dạng nếu dùng sai cách.
- Không phù hợp cho thí nghiệm cường độ mác cao.
Nên chọn khuôn bê tông thép hay nhựa?
Việc nên chọn khuôn bê tông thép hay nhựa phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng:
Phòng thí nghiệm, kiểm định chất lượng: Ưu tiên khuôn bằng thép để đảm bảo độ chính xác và độ kín khít.
Công trình dân dụng, đúc mẫu nhanh: Khuôn nhựa hoặc composite là lựa chọn tiết kiệm, dễ thao tác.
Đúc mẫu vữa xi măng (40x40x160): Nên dùng khuôn thép hoặc inox để tránh sai lệch kích thước.
Nếu bạn đang vận hành phòng thí nghiệm hoặc nhà máy bê tông thương phẩm, khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép là lựa chọn tối ưu nhất.
Ứng dụng thực tế của từng loại khuôn trong xây dựng
- Khuôn thép: Ứng dụng tại trung tâm kiểm định, phòng thí nghiệm bê tông – vữa xi măng, dự án cầu đường, cao tầng, thủy lợi.
- Khuôn nhựa: Dùng trong các công trình nhà ở, thi công nhỏ lẻ, thử mẫu nhanh, đúc con kê bê tông, gạch block.

Mua khuôn đúc mẫu bê tông đạt chuẩn ở đâu?
[Hình 3: Kho khuôn thép MQB tại TPHCM]
[Hình 4: Kỹ thuật viên MQB kiểm định khuôn trước khi giao hàng]
Qua bài viết so sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và bằng nhựa, bạn có thể tìm thấy các sản phẩm khuôn này ở các cửa hàng VLXD lớn nhỏ rải rác ở các tỉnh, có thể đặt online thông qua các đơn vị giao hàng hoặc nhờ giới thiệu nhà cung cấp bởi các đơn vị vận chuyển,…
Nhưng tại đây bạn có thể tin tưởng tuyệt đối vào chất lượng khuôn của Minh Quân MQB và liên hệ đặt hàng thuận lợi ngay dưới đây.
Công ty TNHH Minh Quân MQB – nhà cung cấp khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và bằng nhựa hàng đầu tại Việt Nam:
Cam kết chất lượng:
- Hàng chính hãng, CO–CQ đầy đủ, đạt chuẩn TCVN 3118, ASTM C39.
- Hỗ trợ thiết kế khuôn đúc nhựa theo yêu cầu.
- Giao hàng nhanh toàn quốc, đặc biệt khu vực miền Nam.
- Giá tốt – bảo hành tận tâm – hậu mãi kỹ thuật trọn đời.
Kết luận
Việc so sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và bằng nhựa giúp kỹ sư, nhà thầu chọn đúng loại khuôn phù hợp công năng và ngân sách.
Nếu bạn cần khuôn đúc mẫu bê tông thép bền – chuẩn – chính xác, hãy chọn Minh Quân MQB, đơn vị hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành thiết bị bê tông.
Liên hệ ngay để được tư vấn & nhận báo giá:
HOTLINE 24/7: 0906 86 26 96 (Zalo)
☎️ Máy bàn: 02862 789 955
Website: betongmqb.com | vlxdminhquan.com
Email: minhquanmqb2015@gmail.com
Sản phẩm liên quan:
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép
- Khuôn đúc mẫu vữa xi măng
- Hố ga bê tông
- Trụ rào bê tông
- Thiết bị đo hàm lượng bọt khí
- Ống cống bê tông đúc sẵn
FAQ:
- Khuôn thép và khuôn nhựa dùng cho mục đích khác nhau như thế nào?
→ Khuôn thép dùng cho thí nghiệm kiểm định chính xác, còn khuôn nhựa dùng thử mẫu nhanh, công trình nhỏ. - Có thể đặt đúc khuôn nhựa theo yêu cầu kích thước riêng không?
→ MQB hỗ trợ đúc khuôn nhựa theo yêu cầu và khắc logo nhận diện thương hiệu. - Khi nào nên thay mới khuôn thép?
→ Khi khuôn móp méo, sai lệch kích thước >0,3 mm hoặc có dấu hiệu rò rỉ, gỉ sét nặng. - So sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép và bằng nhựa, loại nào tiết kiệm hơn lâu dài?
→ Khuôn nhựa rẻ hơn ban đầu, nhưng khuôn thép bền gấp 5–6 lần, tiết kiệm chi phí lâu dài. - MQB có cung cấp dịch vụ bảo dưỡng và hiệu chuẩn khuôn thép không?
→ Có. MQB hỗ trợ hiệu chuẩn tại chỗ, bảo dưỡng khuôn định kỳ, đảm bảo khuôn luôn đạt chuẩn TCVN.




