Nội dung chính
- 1 So Sánh Con Kê Bê Tông Và Con Kê Nhựa – Loại Nào Tốt Hơn Cho Thi Công?
- 1.1 Giới thiệu ngắn gọn về hai loại con kê phổ biến
- 1.2 Bảng so sánh con kê bê tông và con kê nhựa chi tiết
- 1.3 Ưu điểm và nhược điểm của từng loại
- 1.4 Ứng dụng thực tế của hai loại con kê
- 1.5 Khi nào nên dùng con kê bê tông?
- 1.6 Khi nào nên dùng con kê nhựa?
- 1.7 Sản xuất con kê bê tông tại MQB – Đạt chuẩn TCVN
- 1.8 Bảng so sánh con kê bê tông và con kê nhựa tổng hợp – Chọn đúng loại cho từng công trình
- 1.9 FAQ:
- 1.10 Kết luận
So Sánh Con Kê Bê Tông Và Con Kê Nhựa – Loại Nào Tốt Hơn Cho Thi Công?
Trong thi công bê tông cốt thép, con kê là chi tiết nhỏ nhưng lại giữ vai trò quan trọng: đảm bảo khoảng cover thép đúng thiết kế, giúp tăng tuổi thọ công trình.
Trên thị trường hiện nay, hai loại phổ biến nhất là con kê bê tông và con kê nhựa. Tuy tương tự về công năng, nhưng mỗi loại lại có ưu – nhược điểm riêng biệt và phù hợp cho từng điều kiện thi công khác nhau.
Bài viết dưới đây của Công ty TNHH Minh Quân MQB sẽ giúp bạn so sánh con kê bê tông và con kê nhựa một cách chi tiết, thực tế, giúp chọn đúng loại phù hợp cho sàn, dầm, cột hoặc công trình hạ tầng.
Giới thiệu ngắn gọn về hai loại con kê phổ biến
1️⃣ Con kê bê tông là gì?
Là cục kê được đúc bằng bê tông mác ≥ M250, giúp giữ cốt thép cố định trước khi đổ bê tông, đảm bảo lớp bảo vệ đều và chính xác.
Được sản xuất bằng khuôn nhựa, thép hoặc silicon, thường có nhiều kích thước như H6 – H12 – V1 – V2 – V3.
Chi tiết: Con kê bê tông là gì?

2️⃣ Con kê nhựa là gì?
Là cục kê làm bằng nhựa cứng hoặc nhựa tái sinh, dùng để kê thép sàn, thép cột.
Ưu điểm là nhẹ, giá rẻ, dễ thi công, nhưng độ bền và khả năng chịu tải kém hơn con kê bê tông.
Với sự tiện lợi và ưu điểm của 2 loại con kê bê tông vừa nêu thì loại nào được chuộng hơn trong các công trình thi công? Sau đây hãy cùng Bê Tông MQB so sánh con kê bê tông và con kê nhựa.
Bảng so sánh con kê bê tông và con kê nhựa chi tiết
| Tiêu chí | Con kê bê tông | Con kê nhựa |
| Vật liệu | Bê tông M250–M300 | Nhựa cứng (ABS, PP, PE) |
| Độ bền nén | 250–350 kg/cm² | 30–50 kg/cm² |
| Độ bền thời gian | ≥ 50 năm | 5–10 năm |
| Khả năng chịu nhiệt | Rất tốt | Giới hạn < 90°C |
| Khả năng chống thấm | Tuyệt đối (nếu đúng mác) | Kém hơn, dễ lão hóa |
| Bám dính với bê tông | Hoàn hảo – đồng chất vật liệu | Kém – tạo rỗ mặt |
| Thẩm mỹ sau thi công | Màu trùng với bê tông, không lộ | Dễ lộ màu nhựa |
| Giá thành | Trung bình | Rẻ hơn 10–20% |
| Ứng dụng | Dân dụng, công nghiệp, cầu, hạ tầng | Nhà dân, công trình nhỏ |
| Môi trường sử dụng | Ngoài trời, tải trọng lớn | Trong nhà, tải nhẹ |

Ưu điểm và nhược điểm của từng loại
✅ Con kê bê tông
Ưu điểm:
- Độ bền nén cao, không biến dạng.
- Cùng vật liệu với bê tông – bám dính tốt, không lộ.
- Tuổi thọ 50+ năm, chịu được thời tiết khắc nghiệt.
- Phù hợp công trình cầu, nhà xưởng, hạ tầng kỹ thuật.
Nhược điểm:
- Trọng lượng nặng hơn, giá cao hơn nhựa.
- Cần khuôn đúc, thời gian sản xuất lâu hơn.
✅ Con kê nhựa
Ưu điểm:
- Nhẹ, dễ vận chuyển, lắp đặt nhanh.
- Không hút nước, không cần bảo dưỡng.
- Giá thành rẻ, dễ mua trên thị trường.
Nhược điểm:
- Không chịu tải cao → dễ vỡ khi đổ bê tông.
- Lộ màu khi hoàn thiện.
- Không bền theo thời gian (dễ lão hóa, biến dạng nhiệt).
Ứng dụng thực tế của hai loại con kê
| Hạng mục công trình | Loại khuyên dùng | Ghi chú kỹ thuật |
| Sàn nhà dân dụng | Con kê nhựa hoặc bê tông H6–H8 | Tải trọng nhỏ |
| Sàn 2 lớp, dầm, cột | Con kê bê tông V2, V3 | Tải lớn, cover dày |
| Cầu, hạ tầng kỹ thuật | Con kê bê tông mác cao M300+ | Độ bền cao, ngoài trời |
| Sàn bê tông thương mại | Con kê bê tông H10–H12 | Chịu tải xe, máy móc |
| Công trình tạm, nhanh | Con kê nhựa | Tiết kiệm, dễ thi công |

Khi nào nên dùng con kê bê tông?
- Khi công trình chịu tải lớn hoặc có yêu cầu kỹ thuật cao.
- Khi cần độ bền vĩnh cửu cùng tuổi thọ công trình.
- Khi thi công ngoài trời, cầu, nhà xưởng, khu công nghiệp.
- Khi cần bề mặt hoàn thiện đồng màu với bê tông.
Khi nào nên dùng con kê nhựa?
- Khi thi công nhà dân, sàn nhỏ, công trình tạm.
- Khi ngân sách thấp hoặc cần thi công nhanh.
- Khi môi trường không chịu tải nặng và ít ảnh hưởng thời tiết.
⚠️ Tuy nhiên, không nên dùng con kê nhựa trong sàn 2 lớp, dầm, cầu hoặc cột chịu lực, vì dễ biến dạng khi đổ bê tông nặng.
Sản xuất con kê bê tông tại MQB – Đạt chuẩn TCVN
MQB là đơn vị chuyên sản xuất con kê bê tông đúc sẵn theo tiêu chuẩn TCVN 4453:1995 và TCVN 9340:2012, với quy trình:
- Chuẩn bị vật liệu: Xi măng PC40, cát vàng, đá mịn, phụ gia giảm nước.
- Trộn theo cấp phối mác M250–M350.
- Đổ khuôn chuyên dụng (H6–V3, hộp vuông).
- Rung – dưỡng hộ – tháo khuôn – kiểm định độ nén.
- Đóng gói & kiểm tra kích thước ±1mm.

Bảng so sánh con kê bê tông và con kê nhựa tổng hợp – Chọn đúng loại cho từng công trình
| Tiêu chí | Con kê bê tông | Con kê nhựa | Khuyến nghị |
| Độ bền nén | Rất cao (≥ 250 kg/cm²) | Thấp (≤ 50 kg/cm²) | Bê tông |
| Tuổi thọ | 50+ năm | 5–10 năm | Bê tông |
| Giá thành | Trung bình | Rẻ | Nhựa (tạm thời) |
| Độ bám dính | Cao | Thấp | Bê tông |
| Ứng dụng | Dầm, sàn, cột, cầu | Sàn nhẹ | Bê tông |
| Thẩm mỹ | Màu trùng bê tông | Dễ lộ | Bê tông |
FAQ:
- So sánh con kê bê tông và con kê nhựa, chất liệu nào bền hơn?
→ Con kê bê tông bền hơn con kê nhựa vì vật liệu đồng nhất với bê tông kết cấu, chịu nén tốt, không bị lão hóa hoặc biến dạng nhiệt. - Có thể kết hợp cả hai loại trong cùng công trình không?
→ Vẫn có thể kết hợp 2 loại con kê bê tông này cùng công trình, nếu phân vùng hợp lý: sàn nhẹ dùng nhựa, dầm – cột – cầu dùng bê tông. - Con kê bê tông H7, H9, H12 phù hợp cho hạng mục nào?
→ H7–H9 dùng cho sàn; H12 cho dầm, cột hoặc sàn chịu tải cao. - So sánh con kê bê tông và con kê nhựa về giá thành có khác nhau nhiều không?
→ Con kê nhựa rẻ hơn 10–20%, nhưng tuổi thọ thấp hơn gấp 5 lần. - MQB có nhận sản xuất con kê theo kích thước riêng không?
→ Có, MQB sản xuất theo yêu cầu kỹ thuật – kích thước – mác bê tông riêng cho từng công trình.
Kết luận
Cả hai loại con kê đều có ưu điểm riêng, nhưng con kê bê tông vẫn là lựa chọn tối ưu nhất cho các công trình lâu dài, chịu tải lớn và yêu cầu kỹ thuật cao.
Nếu bạn muốn thi công nhanh, tiết kiệm chi phí tạm thời, con kê nhựa là giải pháp linh hoạt.
Liên hệ CÔNG TY TNHH MINH QUÂN MQB để được tư vấn chọn đúng loại con kê – mác bê tông – kích thước phù hợp công trình.
HOTLINE 24/7: 0906 39 18 63 – 0906 86 26 96 (Zalo)
☎️ Máy bàn: 02862 789 955
Website: betongmqb.com | vlxdminhquan.com
Email: minhquanmqb2015@gmail.com



