Nội dung chính
- 1 Cấu tạo khuôn đúc mẫu vữa xi măng theo tiêu chuẩn TCVN 6016
- 1.1 Cấu tạo khuôn đúc mẫu vữa xi măng tổng thể
- 1.2 Vai trò của vật liệu trong độ chính xác của khuôn
- 1.3 Phân tích từng loại vật liệu cấu tạo khuôn đúc mẫu vữa xi măng
- 1.4 So sánh nhanh 3 loại vật liệu khuôn vữa xi măng
- 1.5 Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 6016 & ASTM C109
- 1.6 Công nghệ gia công & kiểm định khuôn MQB
- 1.7 Mua khuôn đúc mẫu vữa xi măng tại MQB
- 1.8 Danh mục sản phẩm liên quan
Cấu tạo khuôn đúc mẫu vữa xi măng theo tiêu chuẩn TCVN 6016
Trong các phép thử xác định cường độ nén của vữa xi măng, khuôn đúc mẫu đóng vai trò quyết định độ chính xác của kết quả. Một khuôn không đạt chuẩn, dù chỉ sai lệch vài phần trăm milimet, cũng có thể khiến mẫu bị hở, sai thể tích hoặc rỗ mặt.
Bài viết này sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết vật liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật và cấu tạo khuôn đúc mẫu vữa xi măng – theo quy định TCVN 6016:2011 và ASTM C109, để kỹ sư, phòng thí nghiệm hoặc nhà thầu lựa chọ n đúng loại khuôn phù hợp.
Cấu tạo khuôn đúc mẫu vữa xi măng tổng thể

Cấu tạo khuôn đúc mẫu vữa xi măng tiêu chuẩn gồm các phần chính sau:
- Thân khuôn: tạo hình mẫu thí nghiệm, thường có 3 ngăn lập phương 70.7 × 70.7 × 70.7 mm, ghép liền nhau.
- Vách ngăn: chia 3 ngăn độc lập, có thể tháo rời để lấy mẫu riêng.
- Đáy khuôn: phẳng, liên kết bằng bulong hoặc tai xoay, đảm bảo kín khít, không rò vữa.
- Bulong – tai kẹp: giữ chặt thân và đáy khuôn, giúp ổn định trong quá trình đổ và đầm vữa.
- Tay cầm: hỗ trợ di chuyển, tháo khuôn dễ dàng.
- Bề mặt trong: được mài phẳng và phủ sơn epoxy chống dính, chống gỉ.
Điểm đặc biệt của khuôn MQB là thiết kế tháo lắp nhanh – mỗi ngăn có thể tách riêng, giảm thời gian thao tác mà vẫn giữ đúng kích thước tiêu chuẩn.
Vai trò của vật liệu trong độ chính xác của khuôn
Chất liệu khuôn quyết định độ cứng, độ kín khít và tuổi thọ sử dụng.
Nếu vật liệu quá mềm, khuôn dễ biến dạng; nếu quá giòn, dễ nứt khi siết bulong. Vì vậy, việc lựa chọn vật liệu phù hợp là yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất khuôn đạt chuẩn.

Tại Minh Quân MQB, khuôn được chế tạo từ ba nhóm vật liệu chính: gang – thép – nhựa ABS. Mỗi loại có ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng khác nhau.
Phân tích từng loại vật liệu cấu tạo khuôn đúc mẫu vữa xi măng
1️⃣ Khuôn đúc mẫu bằng gang cầu
Gang là vật liệu truyền thống, có độ bền nén và độ ổn định hình học cao.
Các khuôn bằng gang cầu MQB thường được đúc liền khối, bề mặt được gia công lại bằng máy CNC để đạt độ phẳng và kích thước chính xác.
Ưu điểm:
- Độ cứng và khối lượng lớn giúp hạn chế rung và biến dạng khi đầm vữa.
- Tuổi thọ cao, có thể dùng trên 500 lần thí nghiệm.
- Bề mặt phẳng, không cong vênh, sai số nhỏ hơn ±0.1 mm.
Nhược điểm:
- Trọng lượng nặng, khó di chuyển.
- Dễ gỉ nếu không bảo quản khô.
Phù hợp: Phòng thí nghiệm cố định, trung tâm kiểm định hoặc cơ sở đào tạo chuyên ngành VLXD.
2️⃣ Khuôn đúc mẫu bằng thép CT3 / A36
Khuôn thép đang là xu hướng phổ biến vì cân bằng giữa độ bền và khối lượng.
MQB sử dụng thép CT3 hoặc A36 – loại thép có độ dẻo tốt, chịu lực cao, ít bị biến dạng khi siết bulong.
Đặc điểm nổi bật:
- Gia công CNC độ chính xác ±0.2 mm.
- Phủ lớp epoxy 2 thành phần chống gỉ & chống dính xi măng.
- Dễ tháo lắp, vệ sinh nhanh.
- Tuổi thọ trung bình 300–400 lần sử dụng.
Khuôn thép MQB được đánh giá là “phiên bản nhẹ hóa” của khuôn gang – vẫn giữ độ chính xác cao, nhưng dễ di chuyển và vận hành hơn.
Phù hợp: Phòng thí nghiệm di động, công trình thực tế hoặc đơn vị cần cân đối chi phí.
3️⃣ Khuôn đúc mẫu bằng nhựa kỹ thuật ABS
Nhựa ABS là vật liệu hiện đại, trọng lượng nhẹ và có khả năng chống dính tốt.
Khuôn nhựa được MQB sản xuất bằng ép nhựa kỹ thuật chính xác cao, đảm bảo kích thước chuẩn 70.7 × 70.7 × 70.7 mm.
Ưu điểm:
- Nhẹ, dễ di chuyển và thao tác.
- Không gỉ, dễ vệ sinh, giá thành thấp.
- Phù hợp cho thí nghiệm ngắn hạn hoặc đào tạo sinh viên.
Nhược điểm:
- Dễ mòn hơn kim loại nếu sử dụng liên tục.
- Không thích hợp với thí nghiệm có lực đầm mạnh.
Phù hợp: Trường đại học, trung tâm đào tạo hoặc công trình quy mô nhỏ.

So sánh nhanh 3 loại vật liệu khuôn vữa xi măng
| Tiêu chí | Khuôn gang | Khuôn thép | Khuôn nhựa ABS |
| Độ bền cơ học | ⭐⭐⭐⭐ | ⭐⭐⭐ | ⭐⭐ |
| Trọng lượng | Nặng | Trung bình | Nhẹ |
| Tuổi thọ sử dụng | 500+ lần | 300–400 lần | 100–150 lần |
| Khả năng chống gỉ | Trung bình | Tốt (nhờ phủ epoxy) | Rất tốt |
| Giá thành | Cao | Trung bình | Thấp |
| Độ chính xác | Cao nhất | Cao | Trung bình |
| Ứng dụng | Phòng lab cố định | Công trình, phòng lab di động | Học tập, dự án nhỏ |
Tùy vào mục đích sử dụng, khách hàng MQB thường chọn khuôn thép cho công trình và khuôn gang cho phòng kiểm định cố định.
Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 6016 & ASTM C109
Theo TCVN 6016:2011, cấu tạo khuôn đúc mẫu vữa xi măng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Kích thước danh định: 70.7 × 70.7 × 70.7 mm ±0.2 mm.
- Sai số thể tích: ≤ 1%.
- Độ phẳng mặt trong: ≤ 0.05 mm.
- Không rò nước hoặc rò vữa khi thử kín.
- Bề mặt trong không được dính xi măng sau 3 lần sử dụng liên tiếp.
Tiêu chuẩn tương đương quốc tế là ASTM C109 – Compressive Strength of Hydraulic Cement Mortars, có yêu cầu tương tự nhưng cho phép dung sai ±0.25 mm.
MQB kiểm tra toàn bộ lô hàng bằng thiết bị đo 3D Mitutoyo (Nhật), đảm bảo độ chính xác vượt 15% so với giới hạn TCVN.
Công nghệ gia công & kiểm định khuôn MQB

Toàn bộ khuôn MQB được sản xuất theo quy trình:
- Đúc hoặc cắt phôi vật liệu gốc (gang/thép/nhựa).
- Gia công CNC 5 trục để đạt độ vuông và độ phẳng tuyệt đối.
- Đánh bóng cơ học và phủ epoxy bảo vệ.
- Kiểm tra kích thước & thử kín khít bằng nước áp suất thấp.
- Đóng gói & in mã kiểm định trước khi xuất xưởng.
Mỗi sản phẩm trước khi giao đều kèm theo “Phiếu kiểm định kích thước” xác nhận sai số đạt chuẩn TCVN 6016.
Mua khuôn đúc mẫu vữa xi măng tại MQB
Khi đặt hàng tại Công ty TNHH Minh Quân MQB, khách hàng được:
- Chọn vật liệu (gang, thép, nhựa) phù hợp nhu cầu.
- Nhận tư vấn kỹ thuật chi tiết từ đội ngũ kỹ sư VLXD.
- Hưởng bảo hành 12 tháng, hỗ trợ kỹ thuật trọn đời.
- Giao hàng toàn quốc – miễn phí nội thành TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
HOTLINE: 0906 86 26 96 (Zalo)
02862 789 955 – Máy bàn
betongmqb.com | vlxdminhquan.com
minhquanmqb2015@gmail.com
Việc hiểu rõ vật liệu và cấu tạo khuôn đúc mẫu vữa xi măng giúp kỹ sư lựa chọn thiết bị phù hợp, đảm bảo kết quả thí nghiệm chính xác và ổn định lâu dài.
Với công nghệ gia công CNC hiện đại, vật liệu chuẩn chọn lọc và quy trình kiểm định nghiêm ngặt, MQB tự tin mang đến sản phẩm khuôn đúc vữa đạt chuẩn TCVN 6016 – ASTM C109, đáp ứng mọi yêu cầu của phòng thí nghiệm, trung tâm kiểm định và công trình thực tế.
Liên hệ ngay Zalo 0906 86 26 96 để nhận báo giá và tư vấn lựa chọn vật liệu phù hợp nhất cho nhu cầu của bạn!
Danh mục sản phẩm liên quan
- Khuôn đúc mẫu vữa xi măng
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép
- Cấu kiện bê tông đúc sẵn
- Ống cống bê tông đúc sẵn
- Hố ga bê tông đúc sẵn
- Bó vỉa bê tông
- Dải phân cách bê tông
- Thiết bị thí nghiệm vữa xi măng
FAQ:
Khuôn đúc mẫu vữa xi măng có mấy loại vật liệu?
Khuôn đúc mẫu vữa xi măng thường được làm bằng gang, thép hoặc nhôm hợp kim, trong đó gang và thép là phổ biến nhất nhờ độ bền và khả năng giữ kích thước ổn định.
Cấu tạo khuôn đúc mẫu vữa xi măng bằng gang và bằng thép khác nhau ở điểm nào?
Khuôn gang nặng, đúc nguyên khối, độ ổn định cao nhưng dễ gỉ;
Khuôn thép nhẹ hơn, tháo ráp linh hoạt, chống mài mòn tốt – phù hợp phòng thí nghiệm cần độ chính xác cao.
MQB có thể gia công khuôn vữa theo kích thước riêng không?
Có. Minh Quân MQB nhận gia công khuôn theo yêu cầu, đảm bảo đúng kích thước mẫu thí nghiệm, sai số nhỏ và độ kín khít đạt chuẩn TCVN/ASTM.
Tiêu chuẩn TCVN 6016 quy định độ sai số khuôn bao nhiêu?
Theo TCVN 6016:2011, sai số cho phép của khuôn vữa xi măng là ±0,2 mm cho kích thước cạnh và ±0,1 mm cho độ vuông góc giữa các mặt.



