Kích thước gối đỡ ống cống bê tông D300–D2000 đạt chuẩn 2026 | Bê Tông MQB

KÍCH THƯỚC GỐI ĐỠ ỐNG CỐNG BÊ TÔNG D300–D2000 ĐẠT CHUẨN 2026

1. MỞ BÀI – TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUY CÁCH CHUẨN

Trong mọi công trình hạ tầng thoát nước, dù là tuyến cống nhỏ D300 hay các tuyến cống lớn D2000, kích thước gối đỡ ống cống bê tông luôn giữ vai trò quyết định đến sự ổn định và tuổi thọ của toàn bộ công trình. Đây là cấu kiện trực tiếp tiếp nhận tải trọng từ ống cống và phân bổ xuống nền móng, vì vậy chỉ cần sai lệch nhỏ trong kích thước gối đỡ ống cống bê tông cũng có thể dẫn đến mất ổn định kết cấu.

Thực tế thi công cho thấy, khi lựa chọn sai kích thước gối đỡ ống cống bê tông hoặc không phù hợp với tải trọng thiết kế, ống cống rất dễ bị lún lệch, nứt thân ống hoặc phá hỏng mối nối. Những sự cố này không chỉ gây hư hại cục bộ mà còn ảnh hưởng đến khả năng làm việc của toàn tuyến cống, kéo theo chi phí sửa chữa lớn sau bàn giao.

Với các tuyến cống có đường kính lớn, kích thước gối đỡ ống cống bê tông càng cần được tính toán chính xác dựa trên đường kính ống, chiều dày thành ống, điều kiện nền đất và tải trọng xe phía trên. Việc áp dụng đúng kích thước gối đỡ ống cống bê tông giúp đảm bảo ống cống đặt đúng cao độ, chịu lực đều và hạn chế tối đa nguy cơ lún không đều trong quá trình khai thác.

Ngoài ra, việc nắm rõ kích thước gối đỡ ống cống bê tông còn hỗ trợ kỹ sư trong khâu nghiệm thu, đối chiếu bản vẽ thiết kế với thực tế thi công. Khi kích thước gối đỡ ống cống bê tông được kiểm soát chặt chẽ từ khâu sản xuất đến lắp đặt, chất lượng và tuổi thọ công trình sẽ được đảm bảo.

Vì vậy, trong bối cảnh năm 2026 khi các dự án hạ tầng ngày càng đòi hỏi tiêu chuẩn cao, việc hiểu và áp dụng đúng kích thước gối đỡ ống cống bê tông theo từng đường kính ống là yêu cầu bắt buộc đối với mọi kỹ sư thiết kế, giám sát và nhà thầu thi công nhằm hạn chế rủi ro và tối ưu hiệu quả đầu tư.

2. TIÊU CHUẨN CHUNG VỀ KÍCH THƯỚC GỐI ĐỠ ỐNG CỐNG BÊ TÔNG 

Theo TCVN 9113:2012 và hướng dẫn của QCVN 16:2023/BXD, gối đỡ ống cống bê tông đúc sẵn phải đáp ứng:

  • Tỷ lệ chiều cao gối (h) = (0,2–0,25) × đường kính ống (D)
  • Chiều rộng gối (b) ≥ (0,3–0,4) × D
  • Chiều dài gối (L) = (0,6–0,8) × D
  • Khoảng cách giữa hai gối (S) = (0,9–1,2) × D

Mác bê tông: M300–M400 tùy loại công trình
Sai số cho phép: ±3 mm cho mỗi kích thước

Kích thước gối đỡ ống cống bê tông D300–D2000 đạt chuẩn 2026 | Bê Tông MQB

3. BẢNG KÍCH THƯỚC GỐI ĐỠ ỐNG CỐNG BÊ TÔNG D300–D2000 

Đường kính ống (mm) Chiều dài L (mm) Chiều rộng B (mm) Chiều cao H (mm) Mác bê tông Tải trọng chịu nén (kN)
D300 180 120 60 M300 25
D400 240 150 80 M300 35
D500 300 180 100 M350 50
D600 360 210 120 M350 65
D800 480 270 150 M400 90
D1000 600 320 180 M400 110
D1200 720 380 200 M400 135
D1500 900 450 230 M400 170
D1800 1080 520 250 M450 210
D2000 1200 580 270 M450 250

Bảng 1. Kích thước và tải trọng tiêu chuẩn của gối đỡ ống cống bê tông theo đường kính D300–D2000

Kích thước gối đỡ ống cống bê tông D300–D2000 đạt chuẩn 2026 | Bê Tông

4. PHÂN LOẠI THEO TẢI TRỌNG & MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG

Tùy điều kiện sử dụng, gối đỡ ống cống bê tông được chia thành ba nhóm chính:

Loại gối đỡ Môi trường sử dụng Đặc điểm kỹ thuật
Loại tiêu chuẩn Cống dân dụng, khu dân cư M300–M350, chịu tải ≤ 50 kN
Loại chịu tải cao KCN, khu đô thị, đường chính M400–M450, chịu tải 80–200 kN
Loại đặc biệt (môi trường ăn mòn) Ven biển, khu thủy lợi Bê tông chống sunfat, phụ gia chống thấm cao

Bảng 2. Phân loại gối đỡ ống cống bê tông theo tải trọng và môi trường ứng dụng

Kích thước gối đỡ ống cống bê tông D300–D2000 đạt chuẩn 2026

5. NGUYÊN LÝ CHỊU LỰC VÀ KHOẢNG CÁCH LẮP ĐẶT

Một gối đỡ đạt chuẩn không chỉ có kích thước đúng, mà còn phải được bố trí hợp lý theo nguyên lý chịu tải.

  • Khoảng cách giữa hai gối: 0.9D–1.2D (đảm bảo phân bổ đều tải trọng).
  • Chiều dày lớp lót dưới gối: ≥ 50 mm (bê tông M100 hoặc cát đệm chặt).
  • Số lượng gối trên mỗi ống: 2 gối (đặt tại 1/4 chiều dài ống từ hai đầu).

Kích thước gối đỡ ống cống bê tông D300–D2000 đạt chuẩn 2026 MQB

6. TẢI TRỌNG VÀ KIỂM TRA ĐỘ ỔN ĐỊNH

Tải trọng thiết kế:

  • Cống D300–D600: tải trọng làm việc 25–70 kN
  • Cống D800–D1200: tải trọng làm việc 90–135 kN
  • Cống D1500–D2000: tải trọng làm việc 170–250 kN

Thử nghiệm nén thực tế:
Mẫu gối đỡ 150×150×150 mm đạt cường độ ≥ 25 MPa (M300) hoặc ≥ 35 MPa (M450).
Nếu kết quả thấp hơn 90% yêu cầu → loại bỏ toàn bộ lô.

Bảng 3. Kiểm tra cường độ chịu nén gối đỡ theo mác bê tông

7. XU HƯỚNG 2026 – GỐI ĐỠ KÍCH THƯỚC CHUẨN CHO LẮP GHÉP NHANH 

Năm 2026, nhiều dự án thoát nước đô thị tại Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Vũng Tàu chuyển sang dùng gối đỡ bê tông đúc sẵn đồng bộ kích thước.
Ưu điểm nổi bật:

  • Lắp ghép nhanh, sai số nhỏ.
  • Giảm thời gian căn chỉnh và đo đạc.
  • Dễ phối hợp với robot lắp đặt ống.
  • Đảm bảo độ đồng tâm tuyệt đối giữa các ống cống.

MQB là một trong số ít đơn vị miền Nam sản xuất gối đỡ theo bộ kích thước chuẩn D300–D2000 tương thích cả cống ly tâm và rung ép.

8. BÊ TÔNG MQB – NHÀ SẢN XUẤT GỐI ĐỠ KÍCH THƯỚC CHUẨN HÀNG ĐẦU 

Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cấu kiện bê tông hạ tầng, Bê Tông MQB là đơn vị tiên phong cung cấp gối đỡ ống cống bê tông D300–D2000 đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Cam kết của MQB:

  • Kích thước sai số ≤ ±2 mm, kiểm định từng lô.
  • Sản phẩm đạt chuẩn TCVN 9113, TCVN 1651-2.
  • Mác bê tông M400–M450, chịu tải ≥ 35 MPa.
  • Giao hàng nhanh – chính xác – đủ chứng nhận kiểm định.

MQB còn hỗ trợ thiết kế sơ đồ kê cống, tư vấn chọn đúng kích thước gối đỡ phù hợp địa hình và tải trọng công trình.

Hiểu rõ kích thước gối đỡ ống cống bê tông giúp nhà thầu và kỹ sư thi công chính xác, hạn chế sai lệch và đảm bảo hệ thống thoát nước vận hành ổn định suốt hàng chục năm.

BÀI VIẾT THAM KHẢO:

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

HOTLINE: 0906 39 18 63 – 0906 86 26 96 – 0915 29 68 96 (Zalo)
Máy bàn: 02862 789 955
Website: betongmqb.com | vlxdminhquan.com | khuonbetong.com
Email: minhquanmqb2015@gmail.com

FAQ

  1. Kích thước gối đỡ ống cống bê tông phổ biến là bao nhiêu?
    Phổ biến từ D300–D2000, với chiều cao gối từ 60–270 mm tùy loại cống và tải trọng công trình.
  2. Mác bê tông nào phù hợp cho gối đỡ ống cống lớn?
    Cống D800 trở lên nên dùng bê tông M400–M450 để đảm bảo chịu nén tốt và hạn chế nứt vỡ.
  3. MQB có sản xuất gối đỡ theo kích thước đặc biệt không?
    Có. MQB nhận thiết kế và đúc gối đỡ theo bản vẽ riêng cho các dự án đặc thù.
  4. Cách bố trí gối đỡ ống cống bê tông như thế nào?
    Mỗi ống đặt 2 gối tại 1/4 chiều dài ống, cách nhau 0.9D–1.2D, trên nền bê tông M100 phẳng chắc.
  5. Tải trọng gối đỡ ống cống bê tông tối đa là bao nhiêu?
    Tùy đường kính, tải trọng chịu nén đạt 25–250 kN, đủ cho cả hệ thống thoát nước đô thị và công nghiệp.

Nhận xét bài viết!