Nội dung chính
- 1 So sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa và gang: Loại nào hiệu quả hơn?
- 1.1 Giới thiệu chung về hai loại khuôn đúc mẫu bê tông
- 1.2 Bảng so sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa và gang
- 1.3 Ưu điểm của khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa
- 1.4 Ưu điểm của khuôn đúc mẫu bê tông bằng gang
- 1.5 Khi nào nên chọn khuôn nhựa, khi nào nên chọn khuôn gang?
- 1.6 Tiêu chuẩn kỹ thuật của hai loại khuôn
- 1.7 Mua khuôn đúc mẫu bê tông chất lượng tại MQB
- 1.8 Danh mục sản phẩm liên quan:
So sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa và gang: Loại nào hiệu quả hơn?
Trong thí nghiệm kiểm định vật liệu xây dựng, khuôn đúc mẫu bê tông đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cường độ nén và độ bền của bê tông.
Hiện nay, hai loại khuôn được sử dụng phổ biến nhất là khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa và khuôn đúc mẫu bê tông bằng gang.
Mỗi loại đều có ưu, nhược điểm riêng, phù hợp với các điều kiện thí nghiệm khác nhau.
Bài viết dưới đây của Công ty TNHH Minh Quân MQB sẽ giúp bạn so sánh chi tiết giữa khuôn nhựa và khuôn gang theo tiêu chuẩn TCVN 3118 – ASTM C39, để dễ dàng lựa chọn sản phẩm hiệu quả nhất cho nhu cầu của mình.
Giới thiệu chung về hai loại khuôn đúc mẫu bê tông
Cả hai loại khuôn này đều được dùng để đúc mẫu thử bê tông, vữa xi măng phục vụ kiểm định chất lượng vật liệu.
- Khuôn gang bê tông: Là loại khuôn truyền thống, có độ bền và độ chính xác cao, dùng nhiều trong phòng thí nghiệm và công trình lớn.
- Khuôn nhựa bê tông: Là phiên bản cải tiến, nhẹ hơn, giá rẻ hơn, phù hợp cho công trình nhỏ hoặc thí nghiệm cơ bản.
Bảng so sánh khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa và gang
Tiêu chí | Khuôn nhựa bê tông | Khuôn gang bê tông |
Vật liệu chế tạo | Nhựa kỹ thuật ABS hoặc composite | Gang xám / gang cầu cấp công nghiệp |
Trọng lượng | Nhẹ (≈ 2.5–3 kg) | Nặng (≈ 8–12 kg) |
Độ bền cơ học | Trung bình, phù hợp mẫu nhỏ | Rất cao, chịu lực tốt khi đầm rung mạnh |
Khả năng chống gỉ | Tuyệt đối (nhựa không bị oxy hóa) | Có thể gỉ nếu tiếp xúc nước xi măng |
Độ kín khít khi ghép khuôn | Tốt | Rất tốt |
Giá thành | Rẻ (thấp hơn gang 30–40%) | Cao hơn, chi phí đầu tư lớn |
Ứng dụng chính | Phòng thí nghiệm, công trình nhỏ, mẫu vữa | Phòng kiểm định chuyên sâu, công trình bê tông nặng |
Tuổi thọ trung bình | 3–5 năm (bảo quản tốt) | 10–15 năm |
Tiêu chuẩn áp dụng | TCVN 3118 – ASTM C39 | TCVN 3118 – ASTM C39 |
Khả năng tái sử dụng | 50–80 lần | > 300 lần |
Ưu điểm của khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa
- Trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển, giảm công sức thao tác.
- Không gỉ, không cong vênh, phù hợp môi trường ẩm ướt.
- Tháo khuôn dễ, bề mặt trơn giúp vệ sinh nhanh.
- Chi phí đầu tư thấp, thích hợp với phòng thí nghiệm quy mô nhỏ.
- Thích hợp cho bê tông nhẹ, vữa xi măng, mẫu thử không yêu cầu tải trọng quá cao.
MQB sử dụng nhựa ABS nguyên sinh chịu va đập, tăng độ cứng vững & độ kín khít trong quá trình đúc mẫu.
Ưu điểm của khuôn đúc mẫu bê tông bằng gang
- Độ chính xác cao, bề mặt phẳng tuyệt đối.
- Chịu được lực rung mạnh, không biến dạng.
- Tuổi thọ cao, có thể sử dụng hàng trăm lần.
- Thích hợp cho bê tông nặng, mác cao, công trình lớn.
Tuy nhiên, khuôn gang có nhược điểm là nặng, dễ gỉ, và giá thành cao, gây khó khăn trong vận chuyển hoặc thao tác tại công trường.
Khi nào nên chọn khuôn nhựa, khi nào nên chọn khuôn gang?
Mục đích sử dụng | Loại khuôn phù hợp | Lý do chọn |
Thí nghiệm kiểm tra tại hiện trường | Khuôn nhựa | Nhẹ, dễ mang theo, thao tác nhanh |
Phòng thí nghiệm VLXD cấp cơ sở | Khuôn nhựa hoặc thép nhẹ | Tiết kiệm chi phí, đáp ứng tiêu chuẩn cơ bản |
Phòng kiểm định chuyên sâu, công trình bê tông thương phẩm | Khuôn gang | Độ chính xác & độ bền cao |
Sản xuất bê tông đúc sẵn khối lớn | Khuôn gang hoặc thép | Chịu tải & rung mạnh trong quá trình đúc |
Tiêu chuẩn kỹ thuật của hai loại khuôn
Thông số kỹ thuật | Khuôn nhựa bê tông | Khuôn gang bê tông |
Kích thước tiêu chuẩn | 150×150×150 / Ø150×300 mm | 150×150×150 / Ø150×300 mm |
Sai số cho phép | ±0.3 mm | ±0.2 mm |
Độ kín khít | Tốt | Rất tốt |
Độ nhẵn bề mặt trong | 0.8 µm | 0.4 µm |
Tiêu chuẩn áp dụng | TCVN 3118 – ASTM C39 | TCVN 3118 – ASTM C39 |
Nhận định chuyên gia MQB
“Nếu phòng thí nghiệm cần thiết bị nhẹ, dễ thao tác và tiết kiệm chi phí, khuôn nhựa là lựa chọn hợp lý.
Nhưng nếu yêu cầu độ bền cao, kiểm định chuyên sâu và độ chính xác tuyệt đối, khuôn gang vẫn là lựa chọn hàng đầu.”
— Kỹ sư Nguyễn Văn Thịnh, phụ trách kỹ thuật sản phẩm MQB.
Mua khuôn đúc mẫu bê tông chất lượng tại MQB
Công ty TNHH Minh Quân MQB là đơn vị sản xuất & phân phối khuôn đúc mẫu bê tông đạt chuẩn TCVN – ASTM hàng đầu khu vực phía Nam.
Tại MQB, khách hàng có thể lựa chọn:
- Khuôn nhựa ABS: nhẹ, bền, giá tốt.
- Khuôn gang cầu / gang xám: độ bền cao, gia công chính xác CNC.
- Nhận gia công theo yêu cầu kích thước – logo – đơn hàng sỉ.
Ưu đãi: chiết khấu cho đơn hàng số lượng lớn.
Giao hàng toàn quốc – bảo hành 12 tháng – hỗ trợ kỹ thuật miễn phí.
02862 789 955 – Máy bàn
0906 39 18 63 – Zalo hỗ trợ mua hàng
0906 86 26 96 – Tư vấn kỹ thuật
betongmqb.com | vlxdminhquan.com
minhquanmqb2015@gmail.com
Tùy theo nhu cầu sử dụng và điều kiện thí nghiệm, khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa hay bằng gang đều có ưu thế riêng.
Điều quan trọng là chọn đơn vị cung cấp uy tín, đảm bảo độ chính xác tiêu chuẩn – độ kín khít – độ bền – dịch vụ hậu mãi.
Minh Quân MQB tự hào là đối tác tin cậy của hàng trăm phòng thí nghiệm và công trình lớn trên toàn quốc, mang đến giải pháp tối ưu cho mọi nhu cầu về thiết bị bê tông.
Danh mục sản phẩm liên quan:
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng thép
- Khuôn đúc mẫu vữa xi măng
- Trụ rào bê tông
- Tấm đan bê tông
- Hố ga bê tông đúc sẵn
- Bó vỉa bê tông
FAQ:
- Khuôn đúc mẫu bê tông bằng nhựa có bền bằng khuôn gang không?
- Khuôn nhựa có đạt tiêu chuẩn TCVN 3118 không?
- Nên chọn khuôn nào cho phòng thí nghiệm cấp huyện?
- MQB có cung cấp khuôn gang số lượng lớn không?