Nội dung chính
- 1 SO SÁNH THIẾT BỊ ĐO BỌT KHÍ VỚI CÁC THIẾT BỊ ĐO KHÍ KHÁC – HIỂU ĐÚNG ĐỂ CHỌN ĐÚNG
- 1.1 1. Giới thiệu – Vì sao cần phân biệt các loại thiết bị đo khí
- 1.2 2. Thiết bị đo bọt khí bê tông là gì?
- 1.3 3. Các loại thiết bị đo khí phổ biến hiện nay
- 1.4 4. So sánh thiết bị đo bọt khí với các thiết bị đo khí khác
- 1.5 5. Khi nào nên chọn thiết bị đo bọt khí bê tông HC-7?
- 1.6 6. Khi nào nên chọn các thiết bị đo khí khác?
- 1.7 7. Kinh nghiệm chọn đúng thiết bị đo khí phù hợp
- 1.8 8. Vì sao nên chọn thiết bị đo bọt khí MQB
- 1.9 9. Kết luận & Liên hệ
- 1.10 Danh mục sản phẩm liên quan
SO SÁNH THIẾT BỊ ĐO BỌT KHÍ VỚI CÁC THIẾT BỊ ĐO KHÍ KHÁC – HIỂU ĐÚNG ĐỂ CHỌN ĐÚNG
Trong lĩnh vực thí nghiệm vật liệu xây dựng (VLXD), có rất nhiều loại thiết bị đo liên quan đến khí — từ thiết bị đo hàm lượng bọt khí bê tông, thiết bị đo lưu lượng khí nén, đến máy đo khí thải và chất lượng không khí.
Tuy cùng “đo khí”, nhưng mỗi thiết bị lại có nguyên lý, mục đích và chỉ tiêu đo hoàn toàn khác nhau.
Đặc biệt, trong ngành xây dựng, thiết bị đo bọt khí bê tông đóng vai trò quan trọng trong kiểm định chất lượng vật liệu, giúp xác định độ đặc, cường độ và khả năng chống thấm của bê tông.
Vì vậy, việc hiểu rõ sự khác biệt giữa thiết bị đo bọt khí và các thiết bị đo khí khác không chỉ giúp chọn đúng công cụ, mà còn nâng cao độ chính xác, độ tin cậy và hiệu quả kinh tế trong kiểm định công trình và sản xuất công nghiệp.
1. Giới thiệu – Vì sao cần phân biệt các loại thiết bị đo khí
Trong lĩnh vực xây dựng – công nghiệp – môi trường, “thiết bị đo khí” là thuật ngữ khá rộng.
Nhiều người thường nhầm lẫn giữa thiết bị đo bọt khí bê tông và các thiết bị đo khí nén, khí thải hoặc chất lượng không khí.

Thực tế, mỗi loại thiết bị được thiết kế cho mục đích và nguyên lý đo hoàn toàn khác nhau.
Việc hiểu đúng bản chất sẽ giúp lựa chọn đúng thiết bị, đo đúng chỉ tiêu, tiết kiệm chi phí và đảm bảo kết quả chính xác.
2. Thiết bị đo bọt khí bê tông là gì?
Thiết bị đo bọt khí bê tông (Model phổ biến: HC-7 – Natraco) là dụng cụ đo hàm lượng không khí có trong hỗn hợp bê tông tươi, theo tiêu chuẩn TCVN 3111:2022 / ASTM C231.
Nó hoạt động dựa trên nguyên lý áp suất khí nén và thể tích bọt khí bị nén trong mẫu bê tông.
Kết quả đo cho biết tỷ lệ phần trăm thể tích khí (%) – giúp kỹ sư kiểm soát độ đặc, độ bền, khả năng chống thấm và tính công tác của bê tông.
Ứng dụng:
- Phòng thí nghiệm VLXD.
- Trung tâm kiểm định công trình.
- Nhà máy bê tông thương phẩm.
- Các công trình cầu – đường – thủy lợi – dân dụng.

3. Các loại thiết bị đo khí phổ biến hiện nay
| Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Lĩnh vực ứng dụng |
| Thiết bị đo bọt khí bê tông | Đo lượng không khí trong bê tông tươi (TCVN 3111:2022) | VLXD, kiểm định công trình |
| Thiết bị đo lưu lượng khí nén | Đo tốc độ và lưu lượng khí trong hệ thống nén (L/min, m³/h) | Công nghiệp cơ khí, hệ thống khí nén |
| Thiết bị đo lưu lượng chất lỏng | Đo tốc độ dòng chảy của nước, dầu, hóa chất | Xử lý nước, sản xuất công nghiệp |
| Thiết bị đo khí thải | Phân tích nồng độ CO₂, NOx, SO₂, O₂… trong khí thải | Môi trường, sản xuất xi măng, nhà máy nhiệt điện |
| Thiết bị đo khí thải ô tô | Kiểm tra lượng khí độc hại trong khí xả xe hơi | Giao thông, đăng kiểm xe |
| Thiết bị đo chất lượng không khí (AQM) | Đo bụi mịn PM2.5, PM10, CO₂, VOC, nhiệt độ, độ ẩm | Môi trường, tòa nhà, nhà xưởng |

4. So sánh thiết bị đo bọt khí với các thiết bị đo khí khác
4.1. So sánh về mục đích sử dụng
| Tiêu chí | Thiết bị đo bọt khí bê tông | Các thiết bị đo khí khác |
| Đối tượng đo | Hỗn hợp bê tông tươi (vật liệu rắn – bán rắn) | Khí lưu động (khí nén, khí thải, không khí) |
| Chỉ tiêu đo | Tỷ lệ % thể tích khí trong bê tông | Lưu lượng, nồng độ, áp suất, thành phần khí |
| Mục tiêu | Kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng | Kiểm soát môi trường, năng lượng hoặc an toàn công nghiệp |
| Môi trường đo | Trong buồng áp suất kín (7L) | Trong đường ống, không khí hoặc khí xả |
| Đơn vị hiển thị | % bọt khí | m³/h, ppm, mg/m³, L/min… |
➡️ Kết luận:
Thiết bị đo bọt khí chỉ chuyên biệt cho ngành VLXD, không thể thay thế cho thiết bị đo khí công nghiệp hoặc môi trường.
4.2. So sánh về nguyên lý hoạt động
| Thiết bị | Nguyên lý đo | Phương thức hiển thị |
| Đo bọt khí bê tông | Dựa trên chênh lệch áp suất khí nén (phương pháp thể tích) | Đồng hồ cơ hiển thị % khí |
| Đo lưu lượng khí nén | Cảm biến nhiệt hoặc cảm biến vi sai | Màn hình số hiển thị L/min |
| Đo khí thải – khí môi trường | Phân tích bằng cảm biến điện hóa, hồng ngoại (NDIR) | Màn hình LCD – kết nối dữ liệu |
| Đo lưu lượng chất lỏng | Cảm biến từ, cảm biến siêu âm | Hiển thị kỹ thuật số, xuất dữ liệu |
Điểm khác biệt quan trọng:
Thiết bị đo bọt khí không phân tích thành phần hóa học của khí, mà chỉ xác định thể tích khí bị giữ trong vật liệu bê tông – hoàn toàn khác với các thiết bị đo khí công nghiệp.
4.3. So sánh về cấu tạo và độ chính xác
| Tiêu chí | Thiết bị đo bọt khí HC-7 | Thiết bị đo khí công nghiệp |
| Cấu tạo | Nhôm hợp kim, buồng chứa 7L, đồng hồ cơ | Cảm biến điện tử, module đọc số |
| Độ chính xác | ±0.25% (rất cao cho VLXD) | ±1–3% tùy cảm biến |
| Hiệu chuẩn | Thủ công (điểm 0 trước khi đo) | Tự động hoặc qua phần mềm |
| Nguồn điện | Không cần (vận hành cơ học) | Cần nguồn 220V hoặc pin |
| Tuổi thọ | >5 năm nếu bảo quản tốt | 2–3 năm (tùy cảm biến) |

5. Khi nào nên chọn thiết bị đo bọt khí bê tông HC-7?
Bạn nên chọn thiết bị đo bọt khí HC-7 nếu:
- Cần kiểm tra chất lượng bê tông tươi trước khi đổ khuôn.
- Là phòng thí nghiệm VLXD, trung tâm kiểm định hoặc nhà máy bê tông thương phẩm.
- Muốn kiểm soát độ đặc, cường độ và hàm lượng khí trong bê tông theo tiêu chuẩn TCVN 3111:2022.
- Cần thiết bị cơ học, dễ thao tác, không phụ thuộc điện, sử dụng bền lâu.
[Hình 5: Thiết bị đo bọt khí HC-7 được sử dụng trong phòng thí nghiệm VLXD MQB]
6. Khi nào nên chọn các thiết bị đo khí khác?
| Loại thiết bị | Khi nào nên dùng |
| Đo lưu lượng khí nén | Khi cần kiểm soát dòng khí trong máy nén, xưởng sản xuất. |
| Đo lưu lượng chất lỏng | Khi kiểm tra hệ thống đường ống nước, hóa chất, bể chứa. |
| Đo khí thải – khí ô nhiễm | Khi phân tích thành phần khí độc hại trong nhà máy, xe hơi. |
| Đo chất lượng không khí (AQM) | Khi giám sát môi trường, bụi mịn, CO₂, nhiệt độ, độ ẩm trong không gian sống. |
Mỗi loại thiết bị đo khí có mục đích riêng, không thể thay thế lẫn nhau.
Lựa chọn sai sẽ dẫn đến kết quả sai lệch, lãng phí chi phí và ảnh hưởng chất lượng kiểm định.
7. Kinh nghiệm chọn đúng thiết bị đo khí phù hợp
1️⃣ Xác định mục tiêu đo:
→ Kiểm tra vật liệu, môi trường hay thiết bị công nghiệp?
2️⃣ Chọn thiết bị đúng tiêu chuẩn:
→ Bê tông dùng TCVN 3111:2022; môi trường dùng QCVN/ISO; công nghiệp dùng EN/ASTM tương ứng.
3️⃣ Kiểm tra độ chính xác & sai số:
→ Chọn sai số phù hợp với phạm vi đo (VLXD cần ±0.25%, môi trường chấp nhận ±2%).
4️⃣ Ưu tiên thiết bị có CO – CQ, bảo hành chính hãng.
→ MQB luôn cung cấp sản phẩm có chứng từ rõ ràng và hiệu chuẩn trước khi giao hàng.
5️⃣ Đào tạo người vận hành:
→ Dù thiết bị tốt đến đâu, nếu sử dụng sai kỹ thuật, kết quả sẽ không chính xác.
8. Vì sao nên chọn thiết bị đo bọt khí MQB
Minh Quân MQB – đơn vị hơn 10 năm cung cấp thiết bị thí nghiệm bê tông & VLXD – cam kết:
- Thiết bị chính hãng, đạt chuẩn TCVN & ASTM.
- Sai số thấp – độ bền cao – thao tác đơn giản.
- Đầy đủ CO–CQ, bảo hành dài hạn, hướng dẫn kỹ thuật chi tiết.
- Giao hàng toàn quốc, ưu tiên khu vực miền Nam (TP.HCM – Đồng Nai – Bình Dương).
- Đội ngũ kỹ sư MQB sẵn sàng hỗ trợ lắp đặt, hiệu chuẩn tận nơi.
[Hình 6: Giao thiết bị đo bọt khí MQB cho trung tâm kiểm định VLXD]
9. Kết luận & Liên hệ
Hiểu rõ sự khác biệt giữa thiết bị đo bọt khí bê tông và các thiết bị đo khí công nghiệp, khí thải, khí nén giúp kỹ sư lựa chọn đúng công cụ – đúng mục đích.
Thiết bị đo bọt khí HC-7 là lựa chọn tối ưu cho phòng thí nghiệm VLXD và nhà máy bê tông, đảm bảo kết quả chính xác và độ bền vượt trội.
Liên hệ ngay MQB để được tư vấn – hướng dẫn chọn thiết bị phù hợp nhất:
HOTLINE: 0906 39 18 63 (Zalo) – Fax: 0906 86 26 96
02862 789 955 – Máy bàn
Website: https://betongmqb.com | https://vlxdminhquan.com
Email: minhquanmqb2015@gmail.com
Danh mục sản phẩm liên quan
- Thiết bị đo hàm lượng bọt khí HC-7
- Thiết bị đo hàm lượng bọt khí bê tông
- Máy nén bê tông 2000 kN
- Bộ rây sàng đá – cát TCVN
- Khuôn đúc mẫu bê tông
- Khuôn đúc mẫu vữa xi măng
FAQ:
- Thiết bị đo bọt khí có thể dùng để đo khí nén hoặc khí thải không?
Không. Thiết bị đo bọt khí chỉ dùng cho bê tông tươi để xác định hàm lượng khí theo thể tích.
Đo khí nén hoặc khí thải cần thiết bị cảm biến chuyên dụng khác. - Điểm khác nhau lớn nhất giữa thiết bị đo bọt khí và thiết bị đo khí công nghiệp là gì?
Thiết bị đo bọt khí đo thể tích không khí trong vật liệu bê tông, còn thiết bị đo khí công nghiệp đo lưu lượng hoặc thành phần hóa học của khí. - Thiết bị đo bọt khí MQB có sai số bao nhiêu?
Sai số chỉ ±0.25%, đạt chuẩn TCVN 3111:2022 và ASTM C231, đảm bảo kết quả chính xác. - MQB có cung cấp các thiết bị đo khí khác không?
Có. MQB cung cấp thiết bị đo lưu lượng khí nén, đo chất lượng không khí, đo khí thải, cùng nhiều thiết bị thí nghiệm VLXD khác. - MQB có hỗ trợ hướng dẫn chọn thiết bị phù hợp không?
Có. Đội ngũ kỹ sư MQB sẽ tư vấn miễn phí và hướng dẫn chi tiết để bạn chọn đúng loại thiết bị theo mục đích sử dụng.



