Nội dung chính
- 1 CÁCH XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BỌT KHÍ TRONG BÊ TÔNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN
- 1.1 1. Giới thiệu chung về xác định hàm lượng bọt khí trong bê tông
- 1.2 2. Cơ sở tiêu chuẩn và phạm vi áp dụng
- 1.3 3. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm
- 1.4 4. Nguyên lý của phép xác định hàm lượng bọt khí
- 1.5 5. Quy trình thí nghiệm xác định hàm lượng bọt khí
- 1.6 6. Đánh giá và xử lý kết quả thí nghiệm
- 1.7 7. Những lỗi thường gặp khi xác định hàm lượng bọt khí
- 1.8 8. Vai trò của thiết bị đo hàm lượng bọt khí trong kiểm định bê tông
- 1.9 9. Lợi ích khi sử dụng thiết bị đo HC-7 của MQB
- 1.10 10. Kết luận & Liên hệ
- 1.11 Danh mục sản phẩm liên quan
- 1.12 FAQ:
CÁCH XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BỌT KHÍ TRONG BÊ TÔNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN
Trong kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, xác định hàm lượng bọt khí trong bê tông là bước quan trọng giúp đánh giá độ đặc, cường độ và khả năng chống thấm của bê tông tươi.
Phép đo này không chỉ giúp kỹ sư kiểm soát chất lượng ngay từ khâu trộn mà còn là cơ sở để đảm bảo bê tông đạt chuẩn TCVN 3111:2022, góp phần nâng cao độ bền và tuổi thọ công trình.
1. Giới thiệu chung về xác định hàm lượng bọt khí trong bê tông
Trong quá trình sản xuất và thi công bê tông, việc xác định hàm lượng bọt khí trong bê tông là bước thí nghiệm không thể thiếu.
Hàm lượng bọt khí phản ánh tính công tác, độ đặc và cường độ nén của bê tông, ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ công trình.

Nếu bê tông chứa quá nhiều bọt khí, nó sẽ giảm độ đặc, tăng khả năng thấm nước và giảm cường độ.
Ngược lại, nếu bọt khí quá ít, hỗn hợp trở nên nặng, khó thi công và dễ nứt co ngót khi khô.
Vì vậy, thí nghiệm xác định hàm lượng bọt khí giúp kỹ sư điều chỉnh cấp phối, đảm bảo chất lượng và độ bền lâu dài cho công trình.
2. Cơ sở tiêu chuẩn và phạm vi áp dụng
Việc xác định hàm lượng bọt khí trong bê tông được thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ thuật:
- TCVN 3111:2022 – Bê tông nặng – Phương pháp xác định hàm lượng không khí.
- ASTM C231 – Air Content of Freshly Mixed Concrete by the Pressure Method.
Các tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Bê tông nặng, bê tông thương phẩm, bê tông có phụ gia khí hoặc tự lèn.
- Hỗn hợp bê tông có kích thước cốt liệu lớn ≤ 40 mm.
3. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm
Để xác định hàm lượng bọt khí chính xác, cần chuẩn bị các thiết bị đạt chuẩn TCVN/ASTM, bao gồm:
| Tên thiết bị/dụng cụ | Mô tả/Chức năng |
| Thiết bị đo hàm lượng bọt khí HC-7 | Buồng chứa 7 lít, thang đo 0–10 %, chuẩn TCVN 3111:2022. |
| Thanh đầm bê tông | Dài 600 mm, đường kính 16 mm, đầu tròn. |
| Dao gạt phẳng kim loại | Dùng để san bằng mặt mẫu trong buồng đo. |
| Bơm tay khí nén | Tạo áp lực nén khí trong thiết bị. |
| Chổi và khăn mềm | Vệ sinh buồng chứa, tránh bụi bẩn ảnh hưởng kết quả. |

4. Nguyên lý của phép xác định hàm lượng bọt khí
Phương pháp đo dựa trên sự chênh lệch áp suất giữa buồng không khí và buồng chứa bê tông.
Theo định luật Boyle – Mariotte và nguyên lý Archimedes, khi khí nén được bơm vào buồng chứa mẫu, không khí trong các lỗ rỗng của bê tông sẽ bị nén lại.
Mức giảm áp suất tỉ lệ với thể tích khí có trong bê tông, và từ đó đồng hồ hiển thị tỷ lệ phần trăm bọt khí (%).
Công thức khái quát:
A = Vₖ / Vₜ × 100
Trong đó:
- A – Hàm lượng bọt khí trong bê tông (%).
- Vₖ – Thể tích không khí trong hỗn hợp bê tông.
- Vₜ – Thể tích tổng của mẫu bê tông.
5. Quy trình thí nghiệm xác định hàm lượng bọt khí
Bước 1. Lấy mẫu bê tông
- Lấy mẫu bê tông tươi đại diện tại hiện trường hoặc trạm trộn.
- Mẫu phải đồng nhất, không bị phân tầng hay mất nước.
- Nhiệt độ bê tông nên duy trì từ 20 – 27 °C để đảm bảo độ ổn định khi đo.
Bước 2. Chuẩn bị thiết bị đo
- Vệ sinh sạch thiết bị HC-7.
- Kiểm tra đồng hồ áp suất, van nạp và van xả hoạt động bình thường.
- Đổ một lượng nước nhỏ vào buồng đo để hiệu chuẩn điểm 0 trước khi thí nghiệm.
Bước 3. Đổ mẫu bê tông vào buồng chứa
- Đổ mẫu thành 3 lớp, mỗi lớp dùng thanh đầm 25 lần để loại bỏ bọt khí lớn.
- Dùng dao gạt phẳng san bằng bề mặt mẫu.
Bước 4. Đậy nắp và bơm khí nén
- Đặt nắp lên buồng đo, khóa chặt các kẹp.
- Bơm khí nén bằng tay cho đến khi đồng hồ đạt áp suất chuẩn (theo vạch hiệu chuẩn).
- Giữ ổn định áp suất trong 10 giây.
Bước 5. Đọc kết quả
- Mở van xả chậm để khí nén tác động lên mẫu bê tông.
- Đọc kết quả hiển thị trên đồng hồ → tỷ lệ % hàm lượng bọt khí.
- Thực hiện tối thiểu 3 lần, lấy giá trị trung bình làm kết quả cuối cùng.
Bước 6. Làm sạch thiết bị
- Xả khí hoàn toàn, tháo nắp và rửa sạch bằng nước.
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm để tránh gỉ sét và sai số.

6. Đánh giá và xử lý kết quả thí nghiệm
Sau khi đo, so sánh giá trị hàm lượng bọt khí thu được với giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn TCVN:
| Loại bê tông | Hàm lượng bọt khí cho phép (%) | Đánh giá chất lượng |
| Bê tông thường | 1 – 2 | Đạt yêu cầu, độ đặc tốt. |
| Bê tông có phụ gia khí | 3 – 4 | Tăng tính công tác, chống nứt. |
| Bê tông chịu băng giá | 4 – 6 | Cải thiện khả năng kháng lạnh. |
Nếu kết quả vượt ngưỡng:
- Giảm lượng phụ gia tạo khí hoặc thời gian trộn.
- Tăng lượng nước hoặc xi măng để điều chỉnh độ nhớt hỗn hợp.
- Thực hiện lại thí nghiệm sau khi điều chỉnh để xác nhận.
7. Những lỗi thường gặp khi xác định hàm lượng bọt khí
| Hiện tượng / Sai sót | Nguyên nhân | Biện pháp khắc phục |
| Kết quả dao động mạnh | Không hiệu chuẩn đồng hồ trước khi đo | Kiểm tra áp suất 0, hiệu chuẩn lại thiết bị. |
| Mất khí nhanh khi bơm | Van hoặc nắp không kín | Siết chặt kẹp, kiểm tra gioăng cao su. |
| Sai số cao (> ±0.25 %) | Nhiệt độ môi trường thay đổi lớn | Đo trong phòng kín, nhiệt độ ổn định. |
| Không đọc được kết quả | Mẫu quá khô hoặc quá dẻo | Lấy lại mẫu đúng tỷ lệ nước/xi măng. |

8. Vai trò của thiết bị đo hàm lượng bọt khí trong kiểm định bê tông
Việc áp dụng đúng quy trình thí nghiệm giúp:
- Kiểm soát chất lượng bê tông ngay tại trạm trộn hoặc công trường.
- Đảm bảo kết cấu bê tông đạt yêu cầu về độ đặc, độ bền và độ thấm.
- Giảm chi phí sửa chữa, bảo hành công trình nhờ kiểm soát lỗi từ đầu.
- Tăng độ tin cậy của báo cáo kiểm định chất lượng.
Thiết bị HC-7 hiện được coi là chuẩn công nghiệp tại Việt Nam, có mặt trong hầu hết phòng thí nghiệm VLXD lớn như LAS-XD, Viện VLXD, Trường Đại học Xây dựng, GTVT v.v.
9. Lợi ích khi sử dụng thiết bị đo HC-7 của MQB
- Độ chính xác cao, sai số thấp ± 0.25 %.
- Vật liệu nhôm hợp kim, nhẹ – chống ăn mòn – dễ vệ sinh.
- Giao hàng toàn quốc, kèm CO – CQ chính hãng.
- Được hiệu chuẩn và kiểm định trước khi xuất xưởng.
- Đội ngũ kỹ sư MQB hỗ trợ hướng dẫn và bảo hành tận nơi.
[Hình 5: Thiết bị đo bọt khí HC-7 – sản phẩm chính hãng MQB]
10. Kết luận & Liên hệ
Thí nghiệm xác định hàm lượng bọt khí trong bê tông theo TCVN 3111:2022 là công đoạn then chốt trong kiểm định chất lượng vật liệu.
Việc sử dụng đúng thiết bị – đúng quy trình sẽ giúp nhà thầu, chủ đầu tư và kỹ sư đảm bảo bê tông đạt chuẩn, bền vững và an toàn cho công trình.
Liên hệ Minh Quân MQB để được tư vấn thiết bị thí nghiệm bê tông, hướng dẫn sử dụng và báo giá mới nhất:
HOTLINE: 0906 39 18 63 (Zalo)– Fax: 0906 86 26 96
02862 789 955 – Máy bàn
Website: https://betongmqb.com | https://vlxdminhquan.com
Email: minhquanmqb2015@gmail.com
Danh mục sản phẩm liên quan
- Thiết bị đo hàm lượng bọt khí HC-7
- Thiết bị bê tông MQB
- Máy nén bê tông 2000 kN
- Bộ rây sàng tiêu chuẩn TCVN
- Khuôn đúc mẫu bê tông
- Khuôn đúc mẫu vữa xi măng
- Cấu kiện bê tông đúc sẵn
FAQ:
- Khi nào cần thí nghiệm hàm lượng bọt khí bê tông?
Khi trộn bê tông mới, trước khi đổ khuôn hoặc khi nghi ngờ hỗn hợp có hiện tượng phân tầng, rỗ khí, cần đo ngay để kiểm tra chất lượng. - Tại sao nên dùng thiết bị đo bọt khí HC-7?
Vì HC-7 đạt chuẩn TCVN 3111:2022, độ chính xác cao, dễ sử dụng, bền bỉ và phù hợp với mọi loại bê tông tươi trong xây dựng. - Kết quả đo bọt khí bao nhiêu là đạt?
Tùy loại bê tông: 1–2 % cho bê tông thường, 3–4 % cho bê tông có phụ gia khí, 4–6 % cho bê tông chịu lạnh – theo TCVN 3111:2022. - Có thể thí nghiệm trực tiếp tại công trường không?
Hoàn toàn có thể. Thiết bị HC-7 nhỏ gọn, không cần nguồn điện, dễ mang theo và đo nhanh trong mọi điều kiện thi công. - MQB có hỗ trợ hiệu chuẩn – hướng dẫn sử dụng không?
Có. MQB cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn, hướng dẫn sử dụng và tư vấn kỹ thuật tận nơi, bảo hành thiết bị chính hãng.



