Nội dung chính
- 1 QUY CÁCH BÓ VỈA BÊ TÔNG CHUẨN TCVN: KÍCH THƯỚC – TRỌNG LƯỢNG – MÁC BÊ TÔNG
- 2 Bảng tổng hợp kích thước – trọng lượng – mác bê tông
- 3 Sản phẩm khác của MQB
- 4 Thông Tin Liên Hệ
- 5 FAQ
QUY CÁCH BÓ VỈA BÊ TÔNG CHUẨN TCVN: KÍCH THƯỚC – TRỌNG LƯỢNG – MÁC BÊ TÔNG
Trong các hạng mục thi công vỉa hè, đường giao thông và cảnh quan đô thị, phần việc tưởng như đơn giản nhất lại thường là yếu tố quyết định tuổi thọ toàn tuyến: bó vỉa bê tông. Việc lựa chọn đúng quy cách bó vỉa bê tông không chỉ đảm bảo tính thẩm mỹ mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chịu tải, độ ổn định của nền đường và hệ thống thoát nước.
Thực tế cho thấy nhiều công trình bị nứt cạnh, sụt lún mép đường hoặc lệch tuyến chỉ sau vài năm sử dụng. Một phần lớn nguyên nhân đến từ việc lựa chọn bó vỉa không đúng kích thước, mác bê tông thấp hoặc sai số sản phẩm quá lớn. Vì vậy, các tiêu chuẩn về kích thước – trọng lượng – mác bê tông của bó vỉa theo TCVN đóng vai trò như “kim chỉ nam” cho mọi nhà thầu và chủ đầu tư.
Bài viết này tổng hợp toàn bộ quy cách bó vỉa bê tông theo chuẩn kỹ thuật, giúp bạn nắm rõ những thông số quan trọng trước khi triển khai bất kỳ dự án nào.
Quy cách bó vỉa bê tông – Vì sao phải tuân thủ TCVN?
Trong hệ thống tiêu chuẩn xây dựng, bó vỉa bê tông chịu nhiều tác động từ xe cộ, nước mưa, rung chấn và biến dạng nền đất vì vậy phải đạt chuẩn kỹ thuật đúc bó vỉa. Nếu sản phẩm không đạt đúng quy cách, nền đường dễ mất ổn định, dẫn đến hư hỏng lan truyền.
TCVN quy định rõ quy cách bó vỉa bê tông các giới hạn về:
• Sai số kích thước
• Độ phẳng mặt
• Cường độ nén
• Khả năng chống thấm
• Độ đặc chắc của hỗn hợp bê tông
Tuân thủ TCVN giúp bó vỉa đảm bảo tuổi thọ tối thiểu 10–15 năm, hạn chế tối đa hiện tượng xói mòn và bong cạnh trong quá trình sử dụng.

Kích thước bó vỉa bê tông phổ biến theo TCVN
Trong thực tế, quy cách bó vỉa bê tông được tiêu chuẩn hóa để phù hợp với 3 nhóm công trình chính: vỉa hè – đường nội khu – khu công nghiệp/đường lớn. Việc tuân thủ đúng các quy cách này không chỉ giúp đảm bảo tính đồng bộ trong thiết kế mà còn nâng cao độ bền, khả năng chịu lực và tuổi thọ công trình. Mỗi nhóm kích thước đều được xây dựng dựa trên nhu cầu thực tế về tải trọng, mức độ lưu thông và yêu cầu thẩm mỹ của từng loại hạ tầng.
Dưới đây là các kích thước và quy cách bó vỉa bê tông đang được sử dụng phổ biến nhất theo TCVN:
Kích thước tiêu chuẩn nhóm 15 (BV15)
Bó vỉa BV15 thường được lựa chọn cho các hạng mục nhẹ như vỉa hè nhỏ, lối đi bộ, công viên, đường nội bộ khu dân cư. Đây là nhóm quy cách có kích thước nhỏ nhất, phù hợp cho các tuyến cảnh quan hoặc khu vực không chịu tải trọng lớn.
-
Kích thước: 1000 × 150 × 150 mm
-
Mục đích: Định hình mép vỉa, bo đường cảnh quan, giữ vật liệu lát không bị tràn ra ngoài.
Kích thước tiêu chuẩn nhóm 18 (BV18)
BV18 là một trong những quy cách bó vỉa bê tông phổ biến nhất nhờ tính linh hoạt, được sử dụng rộng rãi cho vỉa hè đô thị và đường nội khu. Kích thước vừa đủ lớn để đảm bảo độ ổn định nhưng không gây cồng kềnh khi vận chuyển và lắp đặt.
-
Kích thước: 1000 × 180 × 180 mm
-
Ưu điểm: Chiều cao tốt, giúp giữ vật liệu mặt đường, hạn chế xói trôi và tạo ranh giới rõ ràng giữa vỉa và mặt đường.
Kích thước tiêu chuẩn nhóm 20 (BV20)
BV20 phù hợp cho các tuyến đường dân cư lớn hoặc các trục giao thông có phương tiện cơ giới lưu thông. Đây là quy cách bó vỉa bê tông có khả năng chịu lực tốt, thích hợp với điều kiện có va đập nhẹ từ xe máy hoặc ô tô.
-
Kích thước: 1000 × 200 × 200 mm
-
Đặc tính: Cứng chắc, hạn chế mẻ cạnh, không bị biến dạng khi chịu lực ngang.
Kích thước tiêu chuẩn nhóm 25 (BV25)
BV25 là nhóm có kích thước lớn nhất, được ứng dụng chủ yếu trong khu công nghiệp, tuyến nội bộ KCN hoặc đường có mật độ xe tải – xe container cao. Đây cũng là quy cách bó vỉa bê tông mang lại khả năng chịu tải vượt trội và độ bền lâu dài.
-
Kích thước: 1000 × 250 × 200 mm
-
Ứng dụng: Hành lang kỹ thuật, đường công vụ, khu vực chịu tải trọng nặng liên tục.
Bảng tổng hợp kích thước – trọng lượng – mác bê tông
| Mã bó vỉa | Kích thước (mm) | Trọng lượng (kg) | Mác bê tông | Ứng dụng |
| BV15 | 1000 x 150 x 150 | 35–40 | M200 | Công viên, lối đi bộ |
| BV18 | 1000 x 180 x 180 | 50–55 | M200–M250 | Vỉa hè, đường nội khu |
| BV20 | 1000 x 200 x 200 | 65–75 | M250 | Đường dân cư, đường phân nhánh |
| BV25 | 1000 x 250 x 200 | 90–100 | M250–M300 | Khu công nghiệp, tải trọng cao |
Lưu ý: Trọng lượng thay đổi tùy cấp phối và độ đặc chắc bê tông.

Các yêu cầu về trọng lượng – vì sao quan trọng?
Nhiều kỹ sư mới vào nghề thường bỏ qua trọng lượng bó vỉa, nhưng con số này phản ánh trực tiếp chất lượng của cấu kiện. Bó vỉa quá nhẹ thường là dấu hiệu của hỗn hợp bê tông không đủ đặc, chứa nhiều bọt khí hoặc cấp phối xi măng thấp. vì vậy quy cách bó vỉa đạt chuẩn luôn được quy định rõ về kích thước và trọng lượng tối thiểu để đảm bảo độ đặc chắc và tuổi thọ công trình.
Lý do trọng lượng bó vỉa quan trọng:
- Xác định mật độ bê tông.
- Đánh giá chất lượng quá trình rung ép.
- Ảnh hưởng đến khả năng chống thấm.
- Tác động đến độ bền khi va chạm.
Bó vỉa nặng hơn thường có cấu trúc đặc chắc hơn và chịu va đập tốt hơn trong thi công và vận hành.
Mác bê tông bó vỉa – tiêu chuẩn phổ biến hiện nay
Mác bê tông là yếu tố quan trọng nhất quyết định độ bền khối và khả năng chống nứt của bó vỉa.
Trong các dự án gần đây, xu hướng sử dụng M250–M300 ngày càng phổ biến, đặc biệt ở miền Nam, nơi mật độ giao thông và xe tải ra vào khu dân cư, hồ cảnh quan và khu công nghiệp rất cao.
Phân loại mác bê tông bó vỉa theo tải trọng:
- M200: Vỉa hè – lối đi bộ – khu cảnh quan.
- M250: Đường khu dân cư, tuyến phân nhánh.
- M300: Khu công nghiệp, lối xe tải, vị trí có va đập cạnh.
MQB thường khuyến nghị M250 trở lên cho hầu hết các tuyến đường nội khu để đảm bảo độ bền tối ưu.
Sai số kích thước – yếu tố sống còn của bó vỉa bê tông
Sai số là “thước đo uy tín” của nhà sản xuất.
• Sai số chuẩn TCVN: ±2 mm
• Sai số vượt mức: gây lệch mép đường, hở khe, khó thi công.
Với dây chuyền sản xuất MQB, sản phẩm đạt sai số rất thấp, đảm bảo lắp đặt nhanh, liền mạch và không phát sinh tốn kém khi thi công.

MQB – Nhà sản xuất bó vỉa theo đúng quy cách và tiêu chuẩn TCVN
MQB sử dụng dây chuyền rung ép hiện đại, khuôn thép chuẩn, cùng hệ thống kiểm định CO–CQ đầy đủ trước khi xuất xưởng. Mỗi lô hàng được kiểm tra kỹ theo đúng quy cách bó vỉa bê tông gồm:
-
Kích thước
-
Sai số
-
Bề mặt
-
Cường độ nén
-
Tính đồng đều
Nhờ đó, sản phẩm dễ thi công, ít hao hụt, và tạo hình tuyến đường sắc nét, đồng bộ.
Quy cách bó vỉa bê tông không chỉ là những con số trong bản vẽ; đó là yếu tố quyết định tuổi thọ vỉa hè, sự an toàn của người đi bộ và tính bền vững của cả tuyến đường. Việc hiểu rõ kích thước, trọng lượng và mác bê tông giúp nhà thầu và chủ đầu tư lựa chọn đúng cấu kiện, tối ưu cả về kỹ thuật và chi phí thi công.
MQB tự hào là đơn vị cung cấp bó vỉa bê tông đúc sẵn theo đúng quy cách và tiêu chuẩn TCVN, với đa dạng kích thước cho mọi loại công trình hạ tầng.
Sản phẩm khác của MQB
- Ống cống bê tông ly tâm – rung ép
- Tấm đan – nắp hố ga – gối đỡ ống
- Cống hộp BTCT
- Con kê bê tông
- Khuôn đúc mẫu bê tông – khuôn vữa xi măng
Thông Tin Liên Hệ
HOTLINE: 0906 39 18 63 – 0906 86 26 96 (Zalo)
Máy bàn: 02862 789 955
betongmqb.com | vlxdminhquan.com | khuonbetong.com
minhquanmqb2015@gmail.com
FAQ
1. Bó vỉa bê tông có những kích thước nào?
Phổ biến nhất: BV15, BV18, BV20, BV25. Mỗi loại phù hợp với từng hạng mục từ vỉa hè đến khu công nghiệp.
2. Mác bê tông nào dùng cho bó vỉa?
Thường dùng M200–M300. Đường nội khu nên chọn M250; khu công nghiệp nên chọn M300.
3. MQB có sản xuất bó vỉa theo kích thước riêng không?
Có. MQB nhận sản xuất theo bản vẽ thiết kế và tiêu chuẩn dự án.
4. Trọng lượng bó vỉa có quan trọng không?
Rất quan trọng vì phản ánh độ đặc chắc và chất lượng bê tông. Trọng lượng thấp bất thường là dấu hiệu cấp phối kém.
5. MQB giao hàng ở đâu?
MQB giao hàng toàn miền Nam, đặc biệt mạnh ở Đồng Nai – Bình Dương – Long Thành – HCM.

Nhận xét bài viết!