So sánh gối đỡ cống bê tông và gối gạch – gỗ 2026 | Bê Tông MQB

Nội dung chính

SO SÁNH GỐI ĐỠ CỐNG BÊ TÔNG VÀ GỐI GẠCH – GỐI GỖ: LOẠI NÀO AN TOÀN CHO CÔNG TRÌNH?

Trong thi công hệ thống thoát nước và hạ tầng kỹ thuật, việc lựa chọn vật liệu kê đỡ là yếu tố quyết định độ ổn định của tuyến cống. Nhiều đội thi công vẫn băn khoăn giữa các lựa chọn: dùng gối bê tông đạt chuẩn hay tận dụng gối gạch – gối gỗ có sẵn tại công trường? Vì vậy, so sánh gối đỡ cống bê tông với các loại vật liệu thay thế là bước quan trọng để đưa ra quyết định đúng kỹ thuật.

Chỉ cần sai lựa chọn ở giai đoạn kê cống, cả tuyến dài hàng trăm mét có thể lún lệch, nứt đáy, xoay ống hoặc sai độ dốc — dẫn đến ngập úng, thấm nước và chi phí sửa chữa rất lớn.

Trong bài viết này, MQB phân tích đầy đủ ưu – nhược điểm, tiêu chuẩn chịu tải, độ bền và rủi ro của từng loại gối kê, giúp kỹ sư – nhà thầu – chủ đầu tư chọn đúng giải pháp an toàn nhất.

Tổng quan ba loại gối kê phổ biến trong thi công cống

Hiện nay có 3 loại vật liệu được dùng để kê ống cống:

  • Gối đỡ cống bê tông đúc sẵn
  • Gối gạch
  • Gối gỗ

Dù cùng chức năng, nhưng vật liệu và khả năng chịu tải khác nhau hoàn toàn.

so sánh gối đỡ cống bê tông và gối gạch – gỗ

So sánh gối đỡ cống bê tông và gối kê gạch – gối gỗ (Bảng tổng hợp)

Bảng so sánh chi tiết

Tiêu chí Gối đỡ cống bê tông Gối gạch Gối gỗ
Cường độ nén 20–30 MPa (M200–M300) 3–7 MPa 1–3 MPa (tùy loại gỗ)
Khả năng chịu tải 2–12 tấn 0.5–1.5 tấn < 1 tấn
Độ ổn định Rất cao – không biến dạng Dễ vỡ Dễ mục, cong vênh
Sai số ≤ 5mm Không kiểm soát Không kiểm soát
Độ bền 20–30 năm 2–5 năm 1–3 năm
An toàn cho công trình An toàn tuyệt đối Rủi ro cao Không khuyến nghị
Phù hợp DN D300–D2000 Chỉ phù hợp D300–D400 D300 trở xuống
Đạt tiêu chuẩn TCVN Không Không

Ưu điểm của gối đỡ cống bê tông (Loại duy nhất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật)

1. Khả năng chịu tải vượt trội

  • Mác bê tông M200–M300
  • Chịu 2–12 tấn tùy DN cống
  • Không bị nén, không xẹp khi lấp đất

2. Độ ổn định rất cao

  • Không lún nghiêng
  • Không cong vênh
  • Không bị nước làm giảm cường độ
  • Không bị biến dạng theo thời gian

3. Sai số nhỏ – dễ căn chỉnh

Sai số kích thước chỉ ±5mm, giúp căn cao độ nhanh, đạt nghiệm thu.

4. Độ bền dài hạn

Tuổi thọ 20–30 năm, tương đương tuổi thọ tuyến cống.

5. Tuân thủ đầy đủ tiêu chuẩn thi công TCVN

Được yêu cầu trong tất cả hồ sơ thiết kế và hồ sơ nghiệm thu.

gối đỡ cống bê tông chất lượng cao MQB

Hạn chế lớn của gối gạch trong thi công tuyến cống

Dù dễ kiếm tại công trường, gối gạch tồn tại nhiều rủi ro:

1. Cường độ nén rất thấp

  • Gạch nung chỉ đạt 3–7 MPa
  • Không chịu được tải trọng cống lớn (D600 trở lên)

2. Dễ vỡ – dễ xẹp

Chịu lực kém → dễ sụt khi đầm cát hai bên → cống lún lệch.

3. Không đồng nhất

Kích thước gạch mỗi viên mỗi khác → không đạt cao độ chuẩn.

4. Không nằm trong tiêu chuẩn nghiệm thu

TCVN không chấp nhận kê cống bằng gạch.

Kết luận:
Gối gạch chỉ dùng tạm thời, không đủ an toàn để kê cống trong dự án.

Hạn chế của gối gỗ trong thi công cống

Gối gỗ thường được dùng vì rẻ, nhưng nguy hiểm:

1. Mục nhanh – giảm cường độ cực mạnh

Trong môi trường đất ẩm, gỗ mục chỉ sau 6–12 tháng.

2. Không chịu tải

Chịu lực < 1 tấn → không phù hợp cho cống từ D400 trở lên.

3. Cong vênh – biến dạng

Làm cống xoay – lệch tâm nghiêm trọng.

4. Không đạt tiêu chuẩn thi công

Không có loại gỗ nào nằm trong danh mục vật liệu kê cống.

Hạn chế của gối gỗ trong thi công cống bê tông

 

Phân tích theo tình huống thực tế – loại nào an toàn cho công trình?

Tình huống 1: D300–D400 (Cống nhỏ – dân cư)

  • Gối bê tông: đạt
  • Gối gạch: rủi ro nứt đáy
  • Gối gỗ: không khuyến nghị

Nên dùng: gối bê tông hoặc V nhỏ

Tình huống 2: D500–D800 (Tuyến đô thị)

  • Gối bê tông: ổn định
  • Gạch: không chịu tải
  • Gỗ: nghiêng – mục

Phải dùng: gối bê tông

Tình huống 3: D1000–D2000 (KCN, cầu đường)

  • Gối bê tông: loại U – chịu tải 6–12 tấn
  • Gạch/gỗ: tuyệt đối không dùng

Bắt buộc: gối bê tông chữ U

Bảng tổng kết: Vì sao gối đỡ cống bê tông là lựa chọn duy nhất an toàn?

Yếu tố Bê tông Gạch Gỗ
An toàn công trình ★★★★★ ★★☆☆☆ ★☆☆☆☆
Độ bền ★★★★★ ★★★☆☆ ★☆☆☆☆
Độ ổn định ★★★★★ ★★☆☆☆ ★☆☆☆☆
Khả năng chịu tải ★★★★★ ★★★☆☆ ★☆☆☆☆
Tuân thủ tiêu chuẩn ★★★★★ ☆☆☆☆☆ ☆☆☆☆☆

Kết luận:
Chỉ gối đỡ cống bê tông đáp ứng đầy đủ:

  • Cường độ
  • Độ bền
  • Sai số
  • TCVN
  • An toàn thi công
  • Tuổi thọ công trình

Gối đỡ cống bê tông là lựa chọn duy nhất an toàn

MQB – Nhà sản xuất gối đỡ cống bê tông đạt chuẩn TCVN

MQB cung cấp đủ 3 loại gối chuẩn kỹ thuật

  • Gối chữ V – cống nhỏ
  • Gối chữ U – cống lớn
  • Gối phẳng có rãnh – tuyến dân cư

Ưu điểm gối bê tông MQB

  • Mác M200–M300
  • Sai số ≤ 5mm
  • Bề mặt phẳng – không rỗ
  • Giao hàng nhanh toàn miền Nam

KẾT LUẬN

Qua phần so sánh gối đỡ cống bê tông với gối gạch và gối gỗ, có thể khẳng định:

Gối bê tông là lựa chọn DUY NHẤT an toàn – đúng tiêu chuẩn – bền vững cho mọi dự án thoát nước từ D300 đến D2000.

Các loại gối thay thế chỉ phù hợp tạm thời, không đáp ứng kỹ thuật, dễ gây hư hỏng công trình và không đạt nghiệm thu.

Để đảm bảo độ ổn định và tuổi thọ tuyến cống, nhà thầu – kỹ sư nên sử dụng gối bê tông chuẩn từ đơn vị uy tín như MQB.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

  • Gối đỡ cống bê tông
  • Gối chữ U – chữ V
  • Ống cống ly tâm
  • Cống hộp BTCT
  • Con kê bê tông

THÔNG TIN LIÊN HỆ

HOTLINE: 0906 39 18 630906 86 26 96 (Zalo)
Máy bàn: 02862 789 955
Website: betongmqb.com | vlxdminhquan.com | khuonbetong.com
Email: minhquanmqb2015@gmail.com

FAQ:

  1. So sánh gối đỡ cống bê tông với gối gạch?
    Khác hoàn toàn về cường độ, độ bền và khả năng chịu tải. Gối bê tông đạt M200–M300, gối gạch chỉ 3–7 MPa.
  2. Có nên dùng gối gỗ để kê cống không?
    Không. Gối gỗ mục nhanh, không chịu tải và không đạt tiêu chuẩn thi công.
  3. Gối bê tông có dùng cho mọi đường kính cống không?
    Có. Từ D300 đến D2000, sử dụng gối chữ V hoặc chữ U tùy loại.
  4. Vì sao gối bê tông an toàn cho công trình?
    Do độ ổn định cao, chịu tải lớn, không biến dạng và đạt chuẩn nghiệm thu.
  5. MQB có sản xuất gối theo kích thước riêng không?
    Có. MQB nhận làm theo bản vẽ và sản xuất hàng loạt theo tiến độ.

Nhận xét bài viết!